Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân

Chú ý:

- Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,.số nguyên. Chẳng hạn: a.b.c=a.(b.c)=(a.b).c

- Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán, kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý

- Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ( cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Phòng Giáo dục và đào tạo thanh miệnTrường thcs chi lăng namchào mừng các thầy cô đến dự giờKiểm tra bài cũHS1: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên. Tính (-16 ). 2	 (-2500 ). (-100) 	22 . (-5 )HS2: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Viết dạng tổng quát?Đáp ánHS1: Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–” trước kết quả nhận được. Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.	 (-16) . 2 = - 32.	 (-2500).(-100) = 250000	22.(-5) = -110 HS2: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất 	 Tính chất giao hoán a.b = b.a 	 Tính chất kết hợp (a.b).c=a.(b.c)	 Nhân với số 1: a.1 =1.a = a	 Nhân với số 0 :	 a.0 = 0.a = 0	 Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng a.(b+c)=a.b+a.cCTTQ: với a, b Z : a.b =Đáp án: 2.(-3) = - 6 và (-3).2 = -6	(-7).(-4) = 28 và (-4).(-7) = 28 	=>2.(-3)=(-3).2	 => (-7).(-4) = (-4).(-7)	 Nếu đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. 1. Tính chất giao hoánVD: Tính và so sánh kết quả 	2.(-3) và (-3).2	 	(-7).(-4) và (-4).(-7) Rút ra nhận xét?b.a2. Tính chất kết hợpVD: Tính và so sánh kết quả [9.(-5)].2 và 9.[(-5).2]Đáp án: [9.(-5)].2 = (- 45).2= -90 và 9.[(-5).2] =9.(-10)= -90 	=> [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]CTTQ: với a, b, c Z : (a.b).c =a.(b.c)Tiết 63. tính chất của phép nhân ??Tương tự: Viết biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa: (-2).(-2).(-2) =- Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán, kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ýNhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của nhiều số nguyênVD1. Tính: 15.(-2).(-5).(-6)VD 2. Tính nhanh: (-4).125. (-25).(-6).(-8)= [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) = 100.(-1000).(-6) = 600 000=[15.(-2)].[(-5).(-6)] =(-30).(30) = -900 VD3. Viết biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa: 2.2.2 =23- Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ( cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)Tiết 63. tính chất của phép nhân 1. Tính chất giao hoán2. Tính chất kết hợpCTTQ: với a, b Z : a.b =b.aCTTQ: với a, b, c Z : (a.b).c =a.(b.c)(-2)3- Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán, kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý- Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ( cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)Chú ý:- Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,...số nguyên. Chẳng hạn: a.b.c=a.(b.c)=(a.b).cTiết 63. tính chất của phép nhân 1. Tính chất giao hoán2. Tính chất kết hợpCTTQ: với a, b Z : a.b =b.aCTTQ: với a, b, c Z : (a.b).c =a.(b.c)Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của nhiều số nguyênVD1. Tính: 15.(-2).(-5).(-6)VD 2. Tính nhanh: (-4).125. (-25).(-6).(-8)= [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) = 100.(-1000).(-6) = 600.000=[15.(-2)].[(-5).(-6)] =(-30).(30) = -900 Tiết 63. tính chất của phép nhân 1. Tính chất giao hoán2. Tính chất kết hợpCTTQ: với a, b Z : a.b =b.aCTTQ: với a, b, c Z : (a.b).c =a.(b.c)- Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán, kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý- Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ( cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)Chú ý:- Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,...số nguyên. Chẳng hạn: a.b.c=a.(b.c)=(a.b).cTích một số chẵn với các thừa số nguyên âm có dấuTích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu?1?2dương (+)âm (-)Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0a) Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”b) Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-”Tiết 63. tính chất của phép nhân 1. Tính chất giao hoán2. Tính chất kết hợpCTTQ: với a, b Z : a.b =b.aCTTQ: với a, b, c Z : (a.b).c =a.(b.c)gì?gì?VD: Tính: (-5).1 	 	; 1. (-5)	; 10.1	Đố vui: Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được 2 số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói đúng không? Vì sao?3. Nhân với số 1:= -5= -5= 10CTTQ: a.1 = 1.a = a?3a.(-1) = (-1).a =?- a?4Trả lời: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 -2 nhưng 22 = (-2)2 = 4.NếuTiết 63. tính chất của phép nhân 1. Tính chất giao hoán2. Tính chất kết hợpCTTQ: với a, b Z : a.b =b.aCTTQ: với a, b, c Z : (a.b).c =a.(b.c)4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga.(b+c) = a.b + a.cChú ý :Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừa.(b-c) = a.b – a.c?5Tính bằng hai cách và so sánh kết quảa, (-8).(5+3)b, (-3+3). (-5)Đáp ánCách 1: (-8).(5+3) = (-8).8= -64a, Cách 2: (-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3 	 = (-40)+(-24) 	 = -64b, Cách 1: (-3+3).(-5) = (0).(-5) = 0Cách 2: (-3+3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) 	 = 15 + (-15) = 0Tiết 63. tính chất của phép nhân 3. Nhân với số 1:CTTQ: a.1 = 1.a = a1. Tính chất giao hoán2. Tính chất kết hợpCTTQ: với a, b Z : a.b =b.aCTTQ: với a, b, c Z : (a.b).c =a.(b.c)Củng cốBài tậpTích của nhiều số mang dấu dương khi nào? Mang dấu âm khi nào? Bằng không khi nào??	Tính: 	 a, 4.7.(-11).(-2) b, (-57).(10+1)	 c, (37-17).(-5)+23.(-13-17)Tiết 63. tính chất của phép nhân 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga.(b+c) = a.b + a.c3. Nhân với số 1:CTTQ: a.1 = 1.a = a1. Tính chất giao hoán2. Tính chất kết hợpCTTQ: với a, b Z : a.b =b.aCTTQ: với a, b, c Z : (a.b).c =a.(b.c)Củng cốBài tậpĐáp án 	a, 4.7.(-11).(-2) = [4.7].[(-11).(-2)] = 28.22 = 616b, (-57).(10+1) =(-57).10+ (-57).1 =(-570) + (-57) = -627c, (37-17).(-5)+23.(-13-17) = 20.(-5)+23.(-30) = (-100)+(-690) = -790Tiết 63. tính chất của phép nhân 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga.(b+c) = a.b + a.c3. Nhân với số 1:CTTQ: a.1 = 1.a = a1. Tính chất giao hoán2. Tính chất kết hợpCTTQ: với a, b Z : a.b =b.aCTTQ: với a, b, c Z : (a.b).c =a.(b.c)Tiết 63. tính chất của phép nhân Hướng dẫn về nhà1. Nắm vững các tính chất của phép nhân các số nguyên2. Học phần chú ý và nhận xét sgk trang 943. Làm bài tập 91 -> 94 sgk trang 95Bài 134, 137, 139, 141 sách bài tập trang 71, 724. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga.(b+c) = a.b + a.c3. Nhân với số 1:CTTQ: a.1 = 1.a = a1. Tính chất giao hoán2. Tính chất kết hợpCTTQ: với a, b Z : a.b =b.aCTTQ: với a, b, c Z : (a.b).c =a.(b.c)Tiết 63. tính chất của phép nhân Hướng dẫn về nhà4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga.(b+c) = a.b + a.c3. Nhân với số 1:CTTQ: a.1 = 1.a = a1. Tính chất giao hoán2. Tính chất kết hợpCTTQ: với a, b Z : a.b =b.aCTTQ: với a, b, c Z : (a.b).c =a.(b.c)4. Hướng dẫn giải bài tập 94.b- sgk trang 95Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa:(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)= [(-2).(-3)].[(-2).(-3)].[(-2).(-3)]= 6. 6. 6 = 63 giờ học của chúng ta kết thúctrân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các Em học sinh !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_63_tinh_chat_cua_phep_nhan.ppt