Bài giảng Địa lí 10 - Đào Kim Anh - Tiết 18, Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên thế giới

Mưa: Miền khí hậu khô – nóng, nơi có địa hình thấp của khu vực ôn đới chế độ nước sông phụ thuộc vào nước mưa.

Băng tuyết: Miền khí hậu ôn đới lạnh, những nơi sông bắt nguồn từ núi cao nước sông do băng tuyết tan cung cấp.

Nước ngầm: Vùng đất đá thấm nước, nước ngầm có vai trò quan trọng.

 

pptx31 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 1990 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí 10 - Đào Kim Anh - Tiết 18, Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level ‹#› Click to edit Master title style Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 17/10/2014 ‹#› CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 10A11 Giáo viên: Đào Kim Anh TIẾT 18 – BÀI 15 THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN THẾ GIỚI Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông Thủy quyển Một số sông lớn trên Trái Đất NỘI DUNG BÀI HỌC I. Thủy quyển 1. Khái niệm, vai trò của thủy quyển Nối các cột sau để được đáp án đúng 1.Khí quyển A. Là sức nén của không khí xuống dưới bề mặt Trái Đất B. Là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. 2. Khí áp 3 Thủy quyển C. Là mặt ngăn cách hai khối khí khác nhau về tính chất vật lí 4. Frông D. Là lớp không khí bao quanh TĐ, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời Khái niệm Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm: Nước trong các biển, đại dương Nước trên lục địa Trong khí quyển Vai trò của thủy quyển Trong tự nhiên Vai trò Trong đời sống con người Khí hậu: cung cấp độ ẩm cho khí quyển mây mưa. Đối với địa mạo: địa hình karst Thổ nhưỡng: hình thành các loại đất - Sinh vật: MT sống. Đối với nông nghiệp: thủy lợi Đối với công nghiệp: Nguyên liệu trong sản xuất công nghiệp Đối với giao thông,… - - - 2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất Vòng tuần hoàn lớn Vòng tuần hoàn nhỏ Hình 15 - Sơ đồ tuần hoàn của nước Vòng tuần hoàn nhỏ của nước: Chu trình vận động của nước chỉ tham gia vào hai giai đoạn : Bốc hơi và nước rơi. Nước biển, đại dương Bốc hơi Nước rơi Mây Vòng tuần hoàn lớn của nước: Chu trình vận động của nước tham gia vào 3-4 giai đoạn: Bốc hơi – nước rơi – ngấm – dòng chảy. Bốc hơi Nước rơi Ngấm Dòng chảy II. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG Nhân tố Ảnh hưởng Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm Nhân tố Ảnh hưởng Địa thế Nhân tố Ảnh hưởng Thực vật Nhóm 1 Nhân tố Ảnh hưởng Hồ, đầm Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm Mưa: Miền khí hậu khô – nóng, nơi có địa hình thấp của khu vực ôn đới chế độ nước sông phụ thuộc vào nước mưa. Băng tuyết: Miền khí hậu ôn đới lạnh, những nơi sông bắt nguồn từ núi cao nước sông do băng tuyết tan cung cấp. Nước ngầm: Vùng đất đá thấm nước, nước ngầm có vai trò quan trọng. Địa thế Tốc độ dòng chảy. Nơi nào có độ dốc lớn nước sông chảy nhanh – lũ lên nhanh (ngược lại).. ( MT) Thực vật Điều hòa dòng chảy, làm giảm lũ lụt. Hồ, đầm Điều hòa chế độ nước sông. III. Một số sông lớn trên Trái Đất Sông A-ma-dôn Sông Nin Sông I-ê-nit-xây Hồ Victoria Địa Trung Hải 6695km 2881.000 km2 SÔNG NIN Anđét Địa Trung Hải 6437 km Lưu vực 7170000 km2 Dãy Xaian Biển Cara 4102km 2580000km2 Sông I-ê-nit-xây Củng cố Củng cố Câu 1: Ở khúc sông hẹp, nước chảy: Chậm B. Nhanh C. Bình thường D. Rất chậm Câu 2: Nhân tố quyết định đến chế độ nước sông là: Địa chất Cây cỏ Hồ, đầm Chế đô mưa và nhiệt độ Câu 3: Thủy quyển là: Lớp nước trên TĐ bao gồm nước trong các biển, đại dương. Là lớp không khí bao quanh TĐ chịu ảnh hưởng trực tiếp của MT Là lớp nước trên TĐ bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển Là lớp nước trên TĐ bao gồm nước trong các biển, đại dương và trên lục địa. Câu 4: Vòng tuần hoàn lớn của nước gồm các quá trình: Bốc hơi – nước rơi Bốc hơi – nước rơi – dòng chảy Nước rơi – bốc hơi – dòng chảy – ngấm Bốc hơi – nước rơi – dòng chảy – ngấm CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA THẦY CÔ VÀ CÁC EM Sông Nin món quà của tạo hóa Sông I-ê-nit-xây CHẾ ĐỘ MƯA Kiểu khí hậu Chế độ mưa Chế độ nước sông Xích đạo Mưa lớn quanh năm Lưu lượng lớn, nước điều hòa Nhiệt đới gió mùa 6 tháng mưa Không điều hòa. Ôn đới hải dương Mưa quanh năm Điều hòa Địa trung hải Mưa vào mùa đông Không điều hòa SÔNG A-MA-DÔN SÔNG HỒNG Chảy qua miền khí hậu gió mùa, có một mùa mưa và một mùa khô, Chảy qua miền khí hậu xích đạo, có mưa lớn quanh năm Có một mùa nước lớn và một mùa nước cạn, lưu lượng nước thất thường Lưu lượng nước lớn quanh năm, điều hoà Năng lượng BXMT lớn, nhiệt độ tăng Cung cấp nước cho sông Gây lũ lụt, nước lớn vào mùa xuân Băng tuyết tan ra Băng tan trên đỉnh núi cung cấp nước cho sông Địa thế Tốc độ dòng chảy. Nơi nào có độ dốc lớn nước sông chảy nhanh – lũ lên nhanh (ngược lại).. * THỰC VẬT Một phần nước mưa được giữ lại trên các tán lá cây Một phần nước được thảm mục và cỏ giữ lại Một phần len theo rễ cây thấm nhanh xuống đất Điều hoà dòng chảy cho sông, giảm lũ lụt Nơi không có thực vật che phủ Nơi có thực vật che phủ Mặt đất Thảm mục Cây bụi Tán cây Mùa mưa nước dâng lên, một phần nước chảy vào Biển Hồ, giảm lưu lượng nước cho sông Mêkông Mùa khô, khi nước sông Mêkông hạ xuống, nước trong Biển Hồ chảy ra cung cấp nước cho sông BIỂN HỒ * HỒ ĐẦM Hệ thống núi ăn sát ra biển, độ dốc lớn Mưa tập trung, tốc độ dòng chảy lớn Vì sao ở miền Trung nước ta, mực nước lũ ở các sông ngòi thường lên rất nhanh? Sông có dạng hợp lũ, nhiều phụ lưu cấp nước vào dòng chính LŨ LÊN NHANH 

File đính kèm:

  • pptxkim anh.pptx
Bài giảng liên quan