Bài giảng Điều chế kim loại (tiết 1)

-Nguyên tắc:

Dùng dòng điện 1 chiều trên catot để khử ion dương kim loại trong hợp chất

Ứng dụng :

 Điều chế hầu hết các kim loại từ đầu đến cuối dãy điện hoá.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Điều chế kim loại (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
BÀI SOẠN ĐIỀU CHẾ KIM LOẠINhóm: 1, 3, 7 Lớp: 1KIỂM TRA BÀI CŨ Một vật làm bằng hợp kim Al – Fe đặt trong không khí ẩm. Hỏi vật bị ăn mòn theo kiểu gì? Trình bày cơ chế ăn mòn.Khởi động 23451da1da2da3da4da5PIRITRUBIMỎVÀNGNATRICLORUAĐIỆNPHÂNTên một loại quặng của sắtTên gọi khác của hồng ngọcNguồn tài nguyên quý giá của nước ta ở tỉnh Quảng NamPhương pháp điều chế natri từ natriclorua.Tên của một chất có nhiều trong nước biển Quặng sắt trong tự nhiênĐIỀU CHẾ KIM LOẠI I-Nguyên tắc điều chế kim loại:Khử ion dương kim loại trong các hợp chất thành kim loại tự do.Mn+ + ne  MII.Các phương pháp điều chế kim loại: 1)Phương pháp thuỷ luyện:a.Nguyên tắc: Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion dương kim loại khác trong dung dịch muối.b.Mục đích: Điều chế các kim loại có tính khử yếu trong phòng thí nghiệm. * Lưu ý: - Phương pháp này thường dùng điều chế kim loại đứng sau H .- Kim loại dùng làm chất khử phải không tác dụng với nước (từ Mg  )Vd: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu Zn + Cu2+  Zn2+ + Cu Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag Cu + 2Ag+  Cu2+ + 2Ag+20+102)Phương pháp nhiệt luyện:-Nguyên tắc: Dùng chất khử C, CO, H2 hoặc kim loại Al để khử ion dương kim loại trong hợp chất oxit ở nhiệt độ cao.-Ứng dụng: Điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu (kim loại đứng sau Al) trong công nghiệp.Vd:2 Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe H2 + CuO  Cu + H2O 3Fe2O3 + CO  2Fe3O4 + CO2 Fe3O4 + CO  3FeO + CO2 FeO + CO  Fe + CO2+30to+20to0+3tototo3)Phương pháp điện phân:-Nguyên tắc: Dùng dòng điện 1 chiều trên catot để khử ion dương kim loại trong hợp chấtỨng dụng : Điều chế hầu hết các kim loại từ đầu đến cuối dãy điện hoá.* Lưu ý: - Điều chế kim loại trước Al: điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.- Điều chế kim loại sau Al: điện phân dung dịch muối của chúng.Vd : 2NaCl 2Na + Cl2 CuCl2 Cu + Cl2 đpncđpddCâu 1: Nguyên tắc của phương pháp(P2) thuỷ luyện để điều chế kim loại là dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối. Tìm phát biểu đúng:a) P2 này có thể dùng để điều chế tất cả các kim loại nhưng cần thời gian rất dài.b) P2 này chỉ áp dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế những kim loại có tính khử yếu.c) P2 này được dùng trong CN để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu.d) P2 này không thể dùng để điều chế sắt.CỦNG CỐ b) P2 này chỉ áp dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế những kim loại có tính khử yếu.Câu 2: Ưu điểm của phương pháp điện phân là:a) Điều chế được hầu hết kim loại	 b) Điều chế được kim loại có độ tinh khiết caoc) Dùng trong công nghệ xi, mạ, tinh luyện kim loại d) Tất cả đều đúng d) Tất cả đều đúngCỦNG CỐ Câu 3:Dùng khí H2, CO để khử ion kim loại trong oxit là phương pháp có thể điều chế được kim loại nào sau đây:a) Mg	 b) Al	 c) Zn	 d) NaCỦNG CỐ c) Zn Câu 4: Từ muối AgNO3, chọn phản ứng thích hợp để điều chế Ag.2Ag + 2HNO3 + ½ O2 b) 2AgNO3 + H2O d) Tất cả đều đúngc) Cu + 2 AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag Ag + NO2 + ½ O2 a) AgNO3CỦNG CỐ d) Tất cả đều đúng Câu 5: Từ muối Na2CO3, chọn sơ đồ thích hợp để điều chế Na. Na2O Nab) Na2CO3+ K Na a) Na2CO3+ Ba NaCl Na c) Na2CO3đpnc NaCl NaOH Nad) Na2CO3đpncCỦNG CỐ NaCl Na c) Na2CO3đpncBÀI TẬP VỀ NHÀ *1 6/103 SGK *Có một hỗn hợp bột gồm Cu, Fe, Al, Ag.a) Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp.b) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử.CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ THEO DÕI BÀI DẠY

File đính kèm:

  • pptDIEU_CHE_KIM_LOAI.ppt
Bài giảng liên quan