Bài giảng Giải tích 12 cơ bản tiết 48-51: Tích phân
I/Khái niệm hình thang cong
-Giáo viên đưa ra bài toán: Tính diện tích của hình thang cong aABb
Giới hạn bởi đồ thị của hàm số liên tục y = f(x) , f(x) 0, trục Ox và các đương thẳng x = a , x = b (a
-Cho học sinh đọc bài toán 1 sgk
-Kí hiệu S(x) là diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị (C) của hàm số y = f(x), trục Ox và các đường thẳng đi qua a, x và song song Oy. Hãy chứng minh S(x) là một nguyên hàm của f(x) trên [a; b]
Ngày soạn: 01/ 01/ 2010 Tieát: 48-51 TÍCH PHÂN I. Mục tiêu: a) Về kiến thức : khái niệm tích phân, diện tích hình thang cong, tính chất của tích phân, -Học sinh hiểu được bài toán tính diện tích hình thang cong và bài toán quãng đường đi được của một vật. - Phát biểu được định nghĩa tích phân, định lí về diện tích hình thang cong. - Viết được các biểu thứcbiểu diễncác tính chất của tích phân b) Về kỹ năng:Học sinh rèn luyện được kĩ năng tính một số tích phân đơn giản. Vận dụng vào thực tiễn để tính diện tích hình thang cong , giải các bài toán tìm quãng đường đi được của một vật c) Về tư duy và thái độ : -Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động,sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới . - Tư duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. Phương pháp : - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp. - Phương tiện dạy học: SGK. III. Chuẩn bị: + Chuẩn bị của giáo viên : Phiếu học tập, bảng phụ. + Chuẩn bị của học sinh : Hoàn thành các nhiệm vụ ở nhà. Đọc qua nội dung bài mới ở nhà. IV. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : Viết công thức tính nguyên hàm của một số hàm số hàm số thường gặp. Tính : 3.Vào bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tích phân qua bài toán diện tích hình thang cong Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng I/Khái niệm hình thang cong y B y= f (x) A x O a b -Giáo viên đưa ra bài toán: Tính diện tích của hình thang cong aABb Giới hạn bởi đồ thị của hàm số liên tục y = f(x) , f(x) 0, trục Ox và các đương thẳng x = a , x = b (a<b) -Cho học sinh đọc bài toán 1 sgk -Kí hiệu S(x) là diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị (C) của hàm số y = f(x), trục Ox và các đường thẳng đi qua a, x và song song Oy. Hãy chứng minh S(x) là một nguyên hàm của f(x) trên [a; b] S = S(t) = t S’(t) = t+1= f(t) S(t) là nột nguyên hàm của f(t) = t+1 S(6) = 20,S(2) = 0 và S= S(6)-S(2) 1/ Hai bài toán dẫn đến khái niệm tích phân: a) Diện tích hình thang cong -Bài toán 1: (sgk) y y=f(x) S(x) x o a x b Hình 3 KH: S(x) (a ) -Tìm họ nguyên hàm của f(x)? -Chọn một nguyên hàm F(x) của f(x) trong họ các nguyên hàm đã tìm được ? -Tính F(1) và F(2) Diện tích cần tìm ? -Học sinh tiến hành giải dưới sự định hướng của giáo viên: I = = C ( C là hằng số) Chọn F(x) = F(1) = , F(2) = S = F(2) –F(1) = GIẢI: I = = C Chọn F(x) = ( C là hằng số) F(1) = , F(2) = S = F(2) –F(1) = Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tích phân Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng -Giáo viên nêu định nghĩa tích phân (sgk) -Giáo viên nhấn mạnh. Trong trường hợp a < b, ta gọi là tích phân của f trên đoạn [a ; b ]. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi (H2) Gợi ý: -Gọi F(x) = g(x) +C là họ các nguyên hàm của f(x) -Chọn nguyên hàm F1(x) = g(x)+C1 bất kì trong họ các nguyên hàm đó. -Tính F1(a), F1(b)? -Tính ? -Nhận xét kết quả thu được -Giáo viên lưu ý học sinh: Người ta còn dùng kí hiệu F(x)| để chỉ hiệu số F(b) -F(a). -Hãy dùng kí hiệu này để viết Học sinh tiếp thu và ghi nhớ Học sinh tiến hành giải dưới sự định hướng của giáo viên Giả sử: F(x) = = g(x)+C Chọn F1(x) = g(x)+C1 bất kì F1(a) = g(a)+C1 F1(b) = g(b)+C1 = [g(b)+C1]-[g(a)+C1] = g(b) – g(a) Không phụ thuộc vào cách chọn C1 đpcm Học sinh tiếp thu , ghi nhớ 2/Khái niệm tích phân Định nghĩa: (sgk) Người ta còn dùng kí hiệu F(x)| để chỉ hiệu số F(b) -F(a).Như vậy nếu F là một nguyên hàm của f trên k thì : = F(x)| a) -Tìm nguyên hàm của 2x? -Thay các cận vào nguyên hàm trên b) -Tìm nguyên hàm của sinx? -Thay các cận vào nguyên hàm trên c) -Tìm nguyên hàm của ? -Thay các cận vào nguyên hàm trên d) -Tìm nguyên hàm của ? -Thay các cận vào nguyên hàm trên -Dựa vào định nghĩa tích phân hãy viết lại kết quả thu được? a) = x2| = 25 – 1 = 24 b) = - cosx |=- (0 -1) =1 c)= tanx|= d)= ln|x||= ln4 – ln2 =ln = ln2 Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời Học sinh giải quyết dưới sự định hướng của giáo viên: Theo kết quả của bài toán 2. Quãng đường vật đi được từ điểm a đến thời điểm b là: L = F(b) –F(a) F(x) là nguyên hàm của f(x) Theo định nghĩa tích phân = F(b) –F(a) L = (đpcm) Giải: a) = x2| = 25 – 1 = 24 b) = - cosx |=- (0 -1) =1 c)= tanx|= d)= ln|x||= ln4 – ln2 =ln = ln2 ĐỊNH LÍ1: Cho hàm số y = f(x) liên tục và không âm trên K; a và b là hai số thuộc K ( a<b). Khi đó diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) trục hoành và 2 đường thẳng x = a, x =b là: S = Hoạt động 3: Tìm hiểu các tính chất của tích phân Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng -Giáo viên phát biểu định lí 2(sgk) Học sinh tiếp thu và ghi nhớ Học sinh thực hiện dưới sự định hướng của giáo viên 3 Tính chất của tích phân ĐỊNH LÍ2: (sgk) I = = = - cos2x |- sinx | = -(cos - cos0 ) - sin-sin0 = 0 J= = + = [-]+[] = 1 I = = = - cos2x |- sinx | = -(cos - cos0 ) - sin-sin0 = 0 J= = + = [-]+[] = 1 IV. CỦNG CỐ: - Phát biểu lại kết quả cuûa bài toán tính diện tích hình thang cong và bài toán quãng đường đi được một vật. - Phát biểu được định nghĩa tích phân, định lý về diện tích hình thang cong. - Viết được các biểu thức biểu diễn các tính chất của tích phân. V.NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: -Xem lại bài toán tính diện tích hình thang cong . -Học thuộc các tính chất của tích phân.Giải bài tập sách giáo khoa
File đính kèm:
- ChươngIII§3.TICHPHAN.doc