Bài giảng Hình học 10 - Tiết 21: Hệ thức lượng trong tam giác
Với tam giác ABC, ta kí hiệu , , là các đường cao lần lượt tương ứng với các cạnh BC, CA, AB; R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác; là nửa chu vi tam giác.
*Ta có thể tính diện tích S của tam giác ABC bằng các công thức sau đây:
Bài 4: Hệ thức lượng trong tam giác Tổng bình phương hai cạnh và độ dài đường trung tuyến trong tam giác. Diện tích tam giác.Bài 4: Hệ thức lượng trong tam giác1. Tổng bình phương hai cạnh và độ dài đường trung tuyến trong tam giácBài toán: Cho ba điểm A, B, C, trong đó BC = a > 0. Gọi I là trung điểm của BC, biết AI = m. Hãy tính theo a và m.BAICmBài 4: Hệ thức lượng trong tam giácTa có: BAICmBài 4: Hệ thức lượng trong tam giácBài 4: Hệ thức lượng trong tam giácTa có thể tính diện tích S của tam giác ABC bằng các công thức sau đây:Bài 4: Hệ thức lượng trong tam giácBài 4: Hệ thức lượng trong tam giácVD: Hãy tính trong tam giác AHB theo cạnh c và góc B, rồi thay vào công thức (1) để có được công thức (2), từ (2) suy ra (3) (Chú ý xét cả hai trường hợp H nằm trong, H nằm ngoài đoạn BC) Trong cả hai trường hợp tam giác AHB có:ACHabcBBài 4: Hệ thức lượng trong tam giácThân ái chào các bạn và hẹn gặp lạiChúc các bạn học tốt
File đính kèm:
- T21.ppt