Bài giảng Hóa học 9 - Bài 47: Chất béo

l Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?

l Chất béo có những tính chất vật lí và tính chất hóa học quan trọng nào ?

l ứng dụng của chất béo?

 

ppt19 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 4766 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học 9 - Bài 47: Chất béo, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài 47 : Kiểm tra bài cũ Chọn công thức phù hợp điền vào chỗ …. để hoàn thành các phương trình phản ứng sau: ẹaởng Hửừu Hoaứng a/ C2H4 + H2O → C2H5OH b/ C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O c/ CH3COOH +NaOH → CH3COONa + H2O d/ 2CH3COONa +H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4 e/ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O axớt Men giấm H2SO4 đ Nhiệt độ Kiểm tra bài cũ Chọn công thức phù hợp điền vào chỗ …. để hoàn thành các phương trình phản ứng sau: ẹaởng Hửừu Hoaứng a/ C2H4 + …( 1)... → C2H5OH b/ C2H5OH + …(2)… → CH3COOH + H2O c/ CH3COOH + …(3)… → CH3COONa + H2O d/ 2 CH3COONa + ..(4)… → 2 CH3COOH + …(5)… e/ CH3COOH + …(6)…. CH3COOC2H5 + H2O axớt Men giấm H2SO4 đ Nhiệt độ Kiểm tra bài cũ Chọn công thức phù hợp điền vào chỗ …. để hoàn thành các phương trình phản ứng sau: ẹaởng Hửừu Hoaứng a/ C2H4 + H2O → C2H5OH b/ C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O c/ CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O d/ 2CH3COONa + H2SO4 → 2 CH3COOH + Na2SO4 e/ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O axớt Men giấm H2SO4 đ Nhiệt độ Etyl axetat Bài 47 : Mục tiờu bài học Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? Chất béo có những tính chất vật lí và tính chất hóa học quan trọng nào ? ứng dụng của chất béo? Mục lục bài học I . Chất béo có ở đâu . III . Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? V . Chất béo có ứng dụng gì ? II . Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ? IV . Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ? I . Chất béo có ở đâu . Nội dung bài học: I . Chất béo có ở đâu . Nội dung bài học: II . Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ? Thớ nghiệm: Dựng ống hỳt cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ và quan sỏt hiện tượng. ON1: Dầu ăn nổi lờn trờn nước. ON2: Dầu ăn tan trong benzen Nội dung bài học: III . Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? Nội dung bài học: CTCT của glixerol: CH2 – CH – CH2 Đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao người ta thu được glixerol (glixerin) và các axit béo. Cụng thức thu gọn: C3H5 (OH)3 III . Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? + C3H5 (OH)3 R-COOH + t0cao P cao HOH (R-COO)3C3H5 Nội dung bài học: Đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao người ta thu được glixerol (glixerin) và các axit béo. III . Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? Cụng thức thu gọn của glixerol: C3H5 (OH)3 Nội dung bài học: Axit béo: Đó là các axit hữu cơ có nguồn gốc từ dầu thực vật và mỡ động vật (có gốc Hydro cacbon dài và thẳng) VD:	Axit Panmitic : C15H31COOH 	Axit Oleic : C17H33COOH … Đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao người ta thu được glixerol (glixerin) và các axit béo. III . Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? *Cỏc axit bộo cú cụng thức chung : R-COOH ; R- cú thể là: C17H35- , C17H33-, C15H31-…. Chất bộo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với cỏc axit bộo và cú cụng thức chung là (R-COO)3C3H5. *Cụng thức thu gọn của glixerol: C3H5 (OH)3 Nội dung bài học: IV . Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ? Nội dung bài học: Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a/ (CH3-COO) 3C3H 5 + NaOH  …?.... + …?..... b/ (C17H35- COO)3C3H5 + H2O  …?.... + …?..... c/ (C17H33- COO) 3C3H 5 + …?....  C3H5(OH) 3 + C17H33COONa d/ CH3- COOC2H 5 + ….?...  C2H5OH+ CH3COOK IV . Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ? Nội dung bài học: Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a/ (CH3-COO) 3C3H 5 + 3 NaOH  C3H5(OH) 3 + 3CH3COONa b/ (C17H35-COO)3C3H5 + 3 H2O  C3H5(OH)3 + 3C17H35COOH c/ (C17H33-COO) 3C3H 5 + 3 NaOH  C3H5(OH) 3 + 3C17H33COONa d/ CH3-COOC2H 5 + KOH  C2H5(OH) 3+ CH3COOK H2SO4 đ t0 t0 t0 V . Chất béo có ứng dụng gì ? Nội dung bài học: Nội dung bài 20 40 Kj/g Năng lượng V . Chất béo có ứng dụng gì ? Bài tập: Tính khối lưượng muối thu được khi thuỷ phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo. Biết quá trình thuỷ phân cần dùng vừa đủ 2,4 kg NaOH và thu được 0,736 kg glixerol. Tính khối lượng xà phòng thu được từ lượng muối trên. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lưượng của xà phòng. PTTQ: Chất béo + NaOH → Muối + glixerol áp dụng ĐLBTKL: mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol mmuối = 17,16 + 2,4 – 0,736 = 18,824 (kg) mxaphòng = 18,824 . 100 60 = 31,37 kg Nội dung bài II . TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC . 1 . Tớnh chất vật lớ . 2 . Tớnh chất húa học . a . Tỏc dụng với một số kim lọai ở t0 thường . Nước tỏc dụng với bazơ . Sản phẩm thu được là hợp chất bazơ . Dung dịch bazơ làm quỡ tớm chuyển màu xanh . b . Tỏc dụng với một số oxit bazơ . c . Tỏc dụng với một số oxit axit . 

File đính kèm:

  • pptchat beo.ppt