Bài giảng Hóa học 9 - Bài 51: Saccarozơ
Thí nghiệm 2:
- Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào 1 giọt dung dịch H2SO4 , đun nóng từ hai đến ba phút.
- Thêm NaOH vào để trung hoà H2SO4
- Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nhẹ.
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 3/25/2010 ‹#› Bài 51. Saccarozơ I. Trạng thái tự nhiên Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 Khai thác mía Thốt nôt Bài 51. Saccarozơ I. Trạng thái tự nhiên Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường… II. Tính chất vật lí Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 Thí nghiệm: Lấy đường Saccarozơ vào ống nghiệm. Quan sát trạng thái, màu sắc. Thêm nước vào và lắc nhẹ Bài 51. Saccarozơ I. Trạng thái tự nhiên Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường… II. Tính chất vật lí Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước II. Tính chất hoá học Bài 51. Saccarozơ I. Trạng thái tự nhiên Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường… II. Tính chất vật lí Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước II. Tính chất hoá học Thí nghiệm 1. Cho dung dịch Saccarozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 sau đó đem đun nhẹ. Quan sát hiện tượng sảy ra. Thí nghiệm 2: - Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào 1 giọt dung dịch H2SO4 , đun nóng từ hai đến ba phút. Thêm NaOH vào để trung hoà H2SO4 Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nhẹ. Bài 51. Saccarozơ I. Trạng thái tự nhiên Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường… II. Tính chất vật lí Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước III. Tính chất hoá học Phản ứng thuỷ phân. C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ Bài 51. Saccarozơ I. Trạng thái tự nhiên Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường… II. Tính chất vật lí Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước III. Tính chất hoá học IV. ứng dụng Phản ứng thuỷ phân. C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ IV. ứng dụng CN tráng gương, phích Thức ăn cho người Nguyên liệu để pha chế thuốc Nguyên liệu cho CN thực phẩm Bài 51. Saccarozơ I. Trạng thái tự nhiên Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: Mía, Thốt nốt, củ cải đường… II. Tính chất vật lí Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước III. Tính chất hoá học IV. ứng dụng Saccarozơ là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm, là nguyên liệu để pha chế thuốc, là thức ăn của người….. Phản ứng thuỷ phân. C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ Mía cây Nước mía Dung dịch saccarozơ Đường saccarozơ kết tinh Rỉ đường để sản xuất rượu Cô đặc kết tinh Li tâm ép chiết 2. Tẩy màu 1. Tách tạp chất Sơ đồ quá trình sản xuất saccarozơ Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH cho sơ đồ chuyển hoá sau Saccarozơ Glucozơ Rượu Etylic Axit axetic Etylaxetat Giải C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 C6H12O6 + O2 C2H5OH + H2O C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Bài tập 2: Khi đốt cháy một loại Gluxit (Thuộc một trong các chất sau: Glucozơ, saccarozơ), người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Xác định công thức hoá học của Gluxit nói trên Giải Cx(H2O)y + xO2 xCO2 + yH2O Theo đề bài ta có Do đó ta có Vậy công thức hoá học phù hợp là C12H22O11
File đính kèm:
- BAI 51SACCAROZO.pptx