Bài giảng Hóa học - Bài 18 - Tiết 30: Sự lai hóa các obitan nguyên tử. sự hình thành liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba
Sự lai hóa obitan nguyên tử là sự tổ hợp “ trộn lẫn “
một số obitan trong một nguyên tử để được từng ấy
obitan lai hóa giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.
Tái hiện kiến thức: Viết công thức electron và CTCT của phân tử CH4 Công thức electron và công thức cấu tạo phân tử CH42s12p31s2 Cấu hình electron nguyên tử Cacbon ở trạng thái kích thích: 1s11s11s11s1 Để giải thích dạng hình học của phân tử CH4, hai nhà bác học Slây- tơ và Pau-linh đã đưa ra thuyết lai hóaCấu trúc không gian của phân tử CH4Bài 18: Tiết 30:SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BAKhảo sát sự hình thành liên kết trong phân tử Mêtan.I/ KHÁI NIỆM VỀ SỰ LAI HÓA OBITAN: Công thức electron và công thức cấu tạo phân tử CH4 Cấu trúc không gian của phân tử CH42s12p31s2 Cấu hình electron nguyên tử Cacbon ở trạng thái kích thích: Giải thích: để hình thành phân tử metan, trong nguyên tử cacbon đã có tổ hợp giữa obitan 2s và ba obitan 2p.Vậy liên kết cộng hóa trị C-H trong phân tử CH4 được hình thành do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử hidro với obitan đã lai hóa của nguyên tử cacbon.I/ KHÁI NIỆM VỀ SỰ LAI HÓA OBITAN:1. Khảo sát sự hình thành liên kết trong phân tử Mêtan.2 Khái niệm về sự lai hoá: Sự lai hóa obitan nguyên tử là sự tổ hợp “ trộn lẫn “ một số obitan trong một nguyên tử để được từng ấy obitan lai hóa giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.II. CÁC KIỂU LAI HOÁ THƯỜNG GẶP:Lai hóa sp: là sự tổ hợp giữa 1 obitan s và 1 obitan p để tạo nên 2 obitan lai hoá sp nằm trên một đường thẳng, có trục hợp với nhau 1 gốc 18002. Lai hóa sp2: là sự tổ hợp giữa 1 obitan s và 2 obitan p để tạo nên 3 obitan lai hoá sp2 hướng về 3 đỉnh của tam giác đều.3. Lai hóa sp3: là sự tổ hợp giữa 1 obitan s và 3 obitan p để tạo nên 4 obitan lai hoá sp3 hướng về 4 đỉnh của tứ diện đều.spsp2sp3Khái niệmĐặc điểmlà sự tổ hợp của 1AO(s) với 1AO (p) để tạo thành 2 AO lai hóa splà sự tổ hợp của 1AO(s) với 2AO (p) để tạo thành 3 AO lai hóa sp2là sự tổ hợp của 1AO(s) với 3AO (p) để tạo thành 4 AO lai hóa sp32AO lai hóa sp hướng về hai phía đối xứng nhau, hai trục hợp với nhau 1 gốc 18003AO lai hóa sp2 nằm trong một mp, hướng về ba đỉnh của tam giác đều, các trục hợp với nhau 1 gốc 12004AO lai hóa sp3 hướng về 4 đỉnh của một tứ diện đều, các trục hợp với nhau 1 gốc 109028’II. CÁC KIỂU LAI HOÁ THƯỜNG GẶP:Kiểu*. Đặc điểm chung:- Các obitan tham gia lai hóa phải có năng lượng gần bằng nhau.-Có bao nhiêu obitan tham gia lai hóa thì có từng ấy obitan lai hóa tạo thành.-Các obitan lai hóa có hình dạng, năng lượng giống hệt nhau chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian. VÍ DỤ ÁP DỤNG: Cho biết kiểu lai hóa trong các phân tử sau:BeH2 , C2H2 – có cấu trúc đường thẳng.BF3, AlCl3 – có cấu trúc tam giác đều.CH4, H2O, NH3..có gốc liên kết gần bằng 1090.BeH2BF3CH4 lai hóa sp lai hóa sp2 lai hóa sp3III. Nhận xét chung về thuyết lai hoá:Thuyết lai hoá có vai trò giải thích dạng hình học phân tử sau khi thực nghiệm đã xác định được, hơn là tiên đoán dạng hình học của phân tử.Cho gốc liên kết trong các phân tử C2H6 (1090), CO2 (1800), C2H4(1200), C2H2(180). Nguyên tử C trong phân tử nào có kiểu lai hóa sp2A. CO2B. C2H6C. C2H2D. C2H4Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nào sau đây được tạo thành bởi sự xen phủ giữa hai obitan s và p?D. H2B. CH4C. Cl2A. H2S--------***--------ĐÚNG RỒIBÀI TẬP CỦNG CỐBÀI TẬP CỦNG CỐCâu hỏi: Hãy trình bày sự hình thành liên kết và cho biết trạng thái lai hóa obitan của nguyên tử nitơ trong phân tử NH3, biết phân tử NH3 có cấu trúc hình chóp tam giác và góc hoá trị HNH ~ 1070.Bài tập về nhà: - sách giáo khoa: bài 3, 4 trang 80 - sách bài tập: 3.21, 3.22, 3.24 trang 22 Xin chân thành cảm ơn Quí Thầy cô!C¶m ¬n c¸c em häc sinh ...IV. SỰ XEN PHỦ TRỤC VÀ XEN PHỦ BÊN.1. Sự xen phủ trục
File đính kèm:
- lai hoa obital.ppt