Bài giảng Hóa học - Bài 33: Luyện tập về clo và hợp chất của clo

Là chất khí màu vàng lục, nặng hơn không khí, tan vừa phải trong nước.

Nguyên tử clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, có ái lực electron lớn và độ âm điện lớn. Vì vậy, nguyên tử clo dễ thu 1e thành ion Cl- . Do đó, clo là phi kim mạnh. Trong một số phản ứng, clo cũng thể hiện tính khử

 

ppt16 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học - Bài 33: Luyện tập về clo và hợp chất của clo, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài 33 LUYỆN TẬP VỀ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLOKiến thức cần nắm vữngBài tậpCloLà chất khí màu vàng lục, nặng hơn không khí, tan vừa phải trong nước.Nguyên tử clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, có ái lực electron lớn và độ âm điện lớn. Vì vậy, nguyên tử clo dễ thu 1e thành ion Cl- . Do đó, clo là phi kim mạnh. Trong một số phản ứng, clo cũng thể hiện tính khửTrong các hợp chất với oxi và với flo, clo có số oxi hoá dương còn trong hợp chất với các nguyên tố khác clo có số oxi hoá âmKhí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh. Trong hợp chất HCl, nguyên tố clo có tính khửNước Gia ven, clorua vôi, muối clorat là những hợp chất có oxi của clo. Chúng có tính oxi hoá mạnh và có nhiều ứng dụng thực tếĐiều chếNguyên tắc điều chế clo là oxi hoá ion Cl- trong hợp chất.Trong phòng thí nghiệm: dùng c1c chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2,. Trong môi trường axit.Trong công nghiệp: dùng dòng điện để oxi hoá ion Cl-.Bài 1Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm toàn các chất có thể tác dụng với clo?Na, H2, N2	NaOH (dd), NaBr (dd), NaI (dd)	KOH (dd), H2O, KF (dd)Fe, K , O2.	Bài 2Viết phương trình phản ứng thực hiện các biến hoá:Cl2HClNaClH2 + Cl2  2HCl ;2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2HCl + NaOH  NaCl + H2O;2NaCl + H2SO4  Na2SO4 + 2HClCl2 + 2Na  2NaCl;2NaCl + 2H2O NaOH + H2 + Cl2.Điện phânCó màng ngăn500oCBài 3Người ta có thể điều chế KCl bằng:Một phản ứng hoá hợp;Một phản ứng phân hủy;Một phản ứng trao đổi;Một phản ứng thế;Hãy dẫn ra phản ứng cho mỗi trường hợp trênTrường hợp nào là phản ứng oxi hoá khử? Trong đó số oxi hoá của nguyên tố clo thay đổi như thế nào?Một phản ứng hoá hợp:2K + Cl2  2KClphản ứng này là phản ứng oxi hoá khử. Số oxi hoá của clo giảm từ o xuống -1.Một phản ứng phân hủy: 2KClO3  KCl + 3O2số oxi hoá của clo giảm từ +5 xuống -1. phản ứng này là phản ứng oxi hoá khử.Một phản ứng trao đổi:KOH + HCl  KCl + H2Ophản ứng này không phải là phản ứng oxi hoá khửMột phản ứng thế:2K + 2HCl  2KCl + H2phản ứng này là phản ứng oxi hoá khử. Số oxi hoá của clo không thay đổiBài 4Viết phương trình phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứngNaClOCl2CaOCl2KClO3CaOCl2 + 2HCl  CaCl2 + Cl2 + H2Oclorua vôiCa(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2Ovôi bộtCl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O	natri hipocloritBr2 + NaClO  Cl2 + NaBrO	natri hipobromit3Cl2 + 6KOHđđ  KClO3 + 5KCl + 3H2O	 kali cloratBr2 + 2KClO3  Cl2 + 2KBrO330oCtoBài 5 Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,80g magie và 8,10g nhôm tạo ra 37,05g hỗn hợp các clorua và oxit của hai kim loại.Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A.Khối lượng oxi và clo trong hỗn hợp A tham gia phản ứng: 37,05 – (4,80 + 8,10) = 24,15gPhản ứng Al và Mg tác dụng với Cl2 và O2 là phản ứng oxi hoá khử nên số mol electron mà Al, Mg phải nhường phải bằng số mol electron Cl2 và O2 nhận. 	nAl = = 0,3 mol  Al – 3e  Al3+ne mà Al nhường : 0,3 x 3 = 0,9 mol	nMg = = 0,2 mol  Mg – 2e  Mg2+4,8248,127Bài 6Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. hãy trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ các tạp chất, thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình hoá học các phản ứng.Cho dung dịch Na2CO3 vào muối ăn có lẫn tạp chất để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+.	Na2CO3 + MgCl2  MgCO3 + 2NaCl	Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl	Na2CO3 + CaSO4  CaCO3 + Na2SO4Lọc bỏ kết tủa, sau đó cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch nước đã lọc để loại bỏ ion SO42- 	BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaClLọc bỏ kết tủa BaSO4, cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch nước đã lọc (nếu còn dư BaCl2) để loại bỏ ion Ba2+.	BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaClLọc bỏ kết tủa BaCO3, cho dung dịch HCl vào dung dịch nước đã lọc (nếu còn dư Na2CO3) và đun nhẹ sẽ được NaCl tinh khiết

File đính kèm:

  • pptBai 33 Luyen tap ve Clo va hop chat cua Clo.ppt
Bài giảng liên quan