Bài giảng Hóa học - Dãy điện hoá của kim loại

 - Như vậy nguyên tử kim loại có thể nhường e để trở thành ion dương còn ion kim loại có khả năng nhận e để trở thành nguyên tử trung hoà .

 Ví dụ :

 Fe2+ - 2e Fe

 Cu2+ - 2e Cu

Tổng quát :

 Mn+ - ne M

 Mỗi chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên môt cặp oxi hoá - Khử kí hiệu: Mn+/M

 Ví dụ : Fe2+/ Fe , Cu2+/ Cu

 - Từ các thí nghiệm trên ta còn có thể rút ra kết luận :

 Về tính khử : AI > Fe > H2 > Cu > Ag

 Về tính oxi hoá : AI3+ < Fe2+ < H+ < Ag+

 

ppt9 trang | Chia sẻ: andy_khanh | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học - Dãy điện hoá của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
dãy điện hoá của kim loạiNgười làm : Nguyễn Đức Giang Bùi Ngọc ánh Lỗ Thị Thu PhongLớp 3A – Khoa hoá học – Trường ĐHSPHNDate1hoa hoc 12Kiểm tra bàI cũCâu 1 : So sánh về đặc đIểm cấu tạo nguyên tử kim loại và phi kim. Từ đó rút ra tính chất hoá học chung của chúng.Câu 2: Đốt một sợi dây đồng trong không khí rồi ngâm trong dung dịch HCI 2M. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ.Câu 3: Tai sao trong quá trình nấu rượu nếu dùng ống dẫn bằng đồng khi uống sẽ bị nhức đầu ? Date2hoa hoc 12Dãy đIện hoá của kim loại1. Thí nghiệmSTTTiến hànhHiện tượngPTPƯ (Dạng ion)1Cho bột nhôm vào dd FeCI2 một thời gian  2Cho mạt sắt vào dd CuSO4 một thời gian  3Ngâm một dây đồng trongdd AgNO3  4Ngâm một đinh sắt trongDd HCI dư  Xuất hiện chất rắn màu xám bị hút bởi nam châmLượng mạt sắt giảm và xuất hiện chất rắn màu đỏPhần dd xung quanh trở nên màu xanh và có chấtrắn màu xám bám vàodáy đồngĐinh sắt tan dần đồng thờicó khí thoát ra2AI + 3Fe2+ =2 AI3+ + 3FeFe + Cu2+ = Fe2+ +CuCu +2 Ag+ = Cu2+ +2 AgFe + 2H+ = Fe2+ +H2Date3hoa hoc 12Dãy đIện hoá của kim loại2.kết luận - Như vậy nguyên tử kim loại có thể nhường e để trở thành ion dương còn ion kim loại có khả năng nhận e để trở thành nguyên tử trung hoà . Ví dụ : Fe2+ - 2e Fe Cu2+ - 2e  Cu Tổng quát : Mn+ - ne  M Mỗi chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên môt cặp oxi hoá - Khử kí hiệu: Mn+/M Ví dụ : Fe2+/ Fe , Cu2+/ Cu - Từ các thí nghiệm trên ta còn có thể rút ra kết luận : Về tính khử : AI > Fe > H2 > Cu > Ag Về tính oxi hoá : AI3+ < Fe2+ < H+ < Ag+ *4hoa hoc 12Dãy đIện hoá của kim loại1. KháI niệmDãy đIện hoá của kim loại là những cặp oxi hoá - khử được sắp xếptheo chiều tăng tính oxi hoá của ion kim loại và chiều giảm tính khửcủa kim loại Tính ôxi hoá của kim loại tăng Tính ôxi hoá của kim loại tăng Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ Fe3+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb Fe H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt AuTính khử của kim loại giảmTính khử của kim loại giảmDate5hoa hoc 122. ý nghĩaDựa vào dãy đIện hoá của kim loại ta có thể dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử. Phản ứng sẽ diễn ra theo hướng chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất tạo ra chất oxi hoá và chất khử yếu hơn. Ví dụ : Mg + Fe2+ = Mg2+ + Fe Cu + Ag+ = Cu2+ + Ag ta thử so sánh hai phản ứng sau xem phản ứng nào xảy ra mạnh hơn: Al + CuCl2  AlCl3 + Cu(đỏ) và Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu  Để dễ nhớ ta có thẻ tóm tắt thành quy tắc α như sau: *6hoa hoc 12Như vậy nếu so sánh các phản ứng với nhau ta sẽ thấy: nếuα càng béo thì phản ứng xảy ra càng dễ:Ví dụ so sánh cặp: Al3+ Cu2+  Al Cu Fe2+ Cu2+ Fe Cu   Chất khử yếu hơnChất khử mạnh nhấtChất ôxi hoá mạnh nhấtChất ôxi hoá yếu hơnα*7hoa hoc 12Câu hỏi tổng kết (thảo luận) :Tại sao khi sắt tan trong dd HCI, H2SO4 ( loãng) lại tạo ra sắt ( II ) mà không tạo sắt ( III ).Nêu hiện tượng và viết PTPƯ khi cho từ từ dd AgNO3 vào dd FeCI2.đap anđap an*8hoa hoc 12BàI tập về nhàTrộn một chất oxi hoá với một chất khử có xảy ra PƯ không ? Nếu có thì xảy ra theo chiều nào ? Cho ví dụ.Trong dãy của kim loại, vị trí của một số cặp oxi hoá - khử được sắp xếp như sau : AI3+/ AI ; Fe2+/ Fe ; Fe3+/ Fe2+ ; Ag+/ AgHãy cho biết : -Trong số các kim loại AI, Fe, Ni kim loại nào phản ứng đượcvới muối sắt (III) , kim loại nào đẩy được sắt ra khỏi dd muốimuối sắt (III). Viết PTPƯ. -Phản ứng giữa dd AgNO3 và dd Fe(NO3)2 có xảy ra không? Nếu có hãy giảI thích và víết PTPƯ và giảI thích.*9hoa hoc 12

File đính kèm:

  • pptday_dien_hoa.ppt
Bài giảng liên quan