Bài giảng Phân bón hoá học (tiết 5)

Chỳ ý

• Phân đạm amoni và phân đạm nitrat khi bảo quản thường dễ hút nước trong không khí và chảy rữa. chúng tan nhiều trong nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng nhưng dễ bị nước mưa rửa trôi

 

ppt27 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân bón hoá học (tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨCõu 1: Dung dịch axit photphoric, ngoài phõn tử H3PO4 cú bao nhiờu ion? a. 2 b. 4 c. 3 d. Vụ sốCâu 2: Nhận định các điều sau đây: a. Axit H3PO4 là một axit mạnh. b. Axit H3PO4 có tính oxi hoá. c. Axit H3PO4 là một điaxit. d. Tất cả đều sai.b đúngd đúngMùa màng bội thuTrồng cây cho nhiềutrái toHoa quả tươi tốt	Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng. PHÂN BểN HOÁ HỌCCõy trồng cần: C, H, O: lấy từ khụng khớ, nước.N, P, K, Mg: hấp thụ từ đấtDưới đõy là 1 số hỡnh ảnh cỏc loại phõn búnPhõn lõn nung chảyPhõn hỗn hợpPhõn KaliPhõn đạmPhõn UrờPhõn LõnA. Phõn đạmPhân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+)Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây , làm tăng tỷ lệ protein thực vật. => cây trồng sẽ phát triển nhanh , cho nhiều hạt củ hoặc quả.Phõn đạmPhõn đạmamoniPhõn đạmnitratPhõn đạmu rờKhi tan trong nước: muối amoni bị thuỷ phân tạo ra môi trường axit , nên chỉ bón phân này cho các loại đất ít chua , hoặc đất đã được khử chua bằng nước vôi ( CaO )Phõn đạm amoniPhõn đạm amoniỞ nhiệt độ cao hoặc gặp chất bazơ mạnh: muối amoni bị phõn huỷ cho bay ra NH3. Do vậy việc bảo quản phõn đạm amoni cần để nơi thoỏng mỏt và trỏnh lẫn với cỏc chất bazơ (vụi sống, vụi tụi ) Khi đó  CaO + H2O -> Ca(OH)2 2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H 2Ob. Phõn đạm nitratChỳ ýPhân đạm amoni và phân đạm nitrat khi bảo quản thường dễ hút nước trong không khí và chảy rữa. chúng tan nhiều trong nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng nhưng dễ bị nước mưa rửa trôic. Phõn đạm UrờCấu tạo tinh thể của UrờUrờ 46%NTrong đất dưới tác dụng của các vi sinh vật urê bị phân huỷ cho thoát ra amoniac hoặc chuyển dần thành muối amoni cabonat khi tác dụng với nước :(NH2)2CO +2H2O -> (NH4)2CO3=> Khụng bún đạm u rờ cho vựng đất cú tớnh kiềmHiện nay ở nước ta urê dược sản xuất tại nhà máy phân đạm Hà Bắc và nhà máy phân đạm Phú MỹB . Phân lân 	Phân lân cung cấp cho cây dưới dạng ion phophat . Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng , do thúc đẩy các quá trình sinh hoá trao đổi chẩt và năng lượng cuả thực vật . Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc quả hoặc củ to .	Độ dinh dưỡng của phõn lõn được đỏnh giỏ bừng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng Photpho cú trong thành phần của nú.Photphoritapatita. phân supephotphat ĐƠN: 	Cõy trồng dễ đồng hoỏ muối Ca(H2PO4)2 cũn CaSO4 là phần khụng cú ớch làm rắn đất. Chứa 14 – 20% P2O5Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4Supephotphat đơn1. SupephotphatỞ nước ta Công ty Supephotphat và hoá chất Lâm Thao –Phú Thọ sản xuất loại Supephotphat đơn này từ quặng Apatit Lào Cai Nhà máy hoá Apatit Lào Cai 	chất Lâm Thaob. Supephotphat kộpHàm lượng P2O5 cao hơn (40%-50%) vỡ chỉ cú Ca(H2PO4)2. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)22. Phân lân nung chảy Apatitthan cốc đá xà vân Thành phần: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12 – 14% P2O5).Muối này khụng tan trong nước nờn chỉ thớch hợp với loại đất chua.Sản xuất: nung hỗn hợp bột quặng apatit, đỏ xà võn (magiesilicat) và than cốc ở t0 > 10000C trong lũ đứng → sản phẩm làm nguội nhanh bằng nước, sấy khụ và nghiền thành bột.Phân lân nunG chảyở nước ta, phân lân nung chảy được sản xuất ở Văn Điển (Hà nội) và 1 số địa phương khác .k2co3- Cung cấp cho cõy trồng nguyờn tố Kali dưúi dạng ion K+.- Tỏc dụng: giỳp cõy trồng hấp thụ nhiều đạm, tạo chất đường, chất xơ, chống bệnh, chịu rột, hạn.Độ dinh dưỡng: được đỏnh giỏ theo phần trăm của K2O tương ứng với lượng Kali cú trong phõn. Thường dựng là muối KCl, K2SO4. Tro thực vật cũng là một loại phõn kali vỡ cú chứa K2CO3.III. PHÂN KALI, PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP, PHÂN VI LƯỢNG1. Phõn kali2. Phân hỗn hợp và phân phức hợp:Cung cấp đồng thời một số nguyờn tố dinh dưỡng cho cõy trồng. Phõn hỗn hợp: Phõn NPK chứa N, P, K. Phõn phức hợp: Amophot là hỗ hợp cỏc muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4Phõn NPK(NH4)2HPO4NH4H2PO4E. Phân vi lượng Mangan đồng kẽmCung cấp một số nguyờn tố như B, Zn, Mn,...cho cõy trồng. Cú tỏc dụng kớch thớch quỏ trỡnh sinh trưởng trao đổi chất. Được đưa vào cựng với phõn vụ cơ và phõn hữu cơ.Trước khi dùng phân bónSau khi dùng phân bónTầm quan trọng của phõn búnĐể sử dụng phõn bún hiệu quả Trong sản xuất nụng nghiệp, phõn bún cú vai trũ quyết định cả về chất lượng và sản lượng thu hoạch. Trờn thế giới cũng như nước ta cú nhiều cụng trỡnh nghiờn cứu giỳp cho nụng dõn cú cỏch chọn những loại phõn cú ớch nhất và biết cỏch sử dụng phõn như: bún phõn vào lỳc nào và liều lượng phõn như thế nào là cú hiệu quả nhất.Nờn bún phõn lỳc sỏng sớm hoặc chiều tối, trỏnh lỳc trời mưa hoặc sắp mưa để trỏnh phõn bị rửa trụi.CỦNG CỐHoàn thành cỏc phương trỡnh phản ứng sau: (1) Ca3(PO4)2 + 	 ? 	 → H3PO4 +	 ?3H2SO4(dac) 23CaSO4(2) H3PO4 + ? 	 → Ca(H2PO4)2 Ca3(PO4)243(3) Ca3(PO4)2 + 	? 	 → Ca(H2PO4)2 + 	?2 H2SO4(d)2 CaSO4(4) H3PO4 + NH3 → ? + ? NH4H2PO4 (NH4)2HPO423Những phản ứng nào được dựng để điều chế phõn bún hoỏ học và đú là những loại phõn bún gỡ?Đ/c supephotphat kộpĐ/c supephotphat đơnĐ/c amophotCỦNG CỐCõu 1: Tớnh tỉ lệ phần trăm K2O trong KCl?Cho biết: 	2KCl → K2O 	 2. 74,5 gam	 94 gam% K2O = 94 .100/149 = 63,08%Cõu 2: Tớnh tỉ lệ %P2O5 trong Ca3(PO4)2 ?Cho biết: 	Ca3(PO4)2 	 →	P2O5	310 gam	142 gam%P2O5 = 142 . 100/310 = 46%Cõu 3:1/ Nguyờn liệu để điều chế phõn này là quặng Photphat.2/ Thành phần chớnh của phõn này là: Ca(H2PO4)2..3/ Tỉ lệ % P2O5 giảm do cú chứa thạch cao.Cho biết đõy là loại phõn gỡ? Supephotphat đơnCỦNG CỐCõu 5:1/ Cõy cần phõn này khi mới lớn lờn và khi ra quả.2/ Dạng bột màu xỏm trắng hoặc xẫm.3/ Điều chế bằng cỏch trộn bột quặng photphat với axit photphoric.Cõu 4:1/ Sử dụng cỏc loại phõn bún dạng này là xu hướng chung của cỏc nước cú nền nụng nghiệp tiờn tiến.2/ Là loại phõn bún phức hợp chứa 2 nguyờn tố dinh dưỡng.3/ Điều chế bằng cỏch cho amoniac tỏc dụng với axit photphoric.Phõn AmophotPhõn Supephotphat kộp

File đính kèm:

  • ppthoa_hoc_11_cb.ppt
Bài giảng liên quan