Bài giảng Tiết 24: Phân bón hoá học

Là chất rắn màu trắng (NH)2CO, tan tốt trong nước.

Điều chế:

 CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 180-2000C, 200atm)

%N = 2.14 / 60 46%

*Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?

*Có nên bón phân urê cho vùng đất có tính kiềm không ?

Urê có hàm lượng N cao, dễ tan, thích hợp với nhiều loại đất

 *Không bón cho vùng đất kiềm vì:

(NH2)2CO + H2O -> (NH4)2CO3

NH4+ + OH- -> NH3 + H2O

 

ppt23 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 4615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 24: Phân bón hoá học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kiểm tra bài cũ: Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau: Quặng photphorit-> photpho->điphotphopentoxit-> Axit photphoric-> amoniphotphat->axitphotphoric -> canxiphotphat.Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C -> 3CaSiO3 +2P + 5CO4P + 5O2 -> 2P2O5P2O5 3H2O -> 2H3PO4H3PO4 + 3NH3 -> (NH4)3PO4(NH4)3PO4 + 3HCl -> H3PO4 + 3NH4Cl2H3PO4 + 3Ca(OH)2 -> Ca3(PO4)2 + 6H2Oý nghĩa của việc làm này?Cây đồng hoá được C,H,O từ không khí và nước , còn đối với các nguyên tố khác thì cây hấp thụ từ đất . Đất trồng trọt bị nghèo dần các nguyên tố dinh dưỡng vì vậy cần bón phân để bổ sung cho đất những nguyên tố đó .Tiết 24. phân bón hoá họcPHÂN BóN HOá HọC Là NHữNG HOá CHấT Có CHứA CáC NGUYÊN Tố DINH DƯỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồngPhân bón hoá học là gì?CóNhữngLoạiPhânBón Hoá HọcQuanTrọngNào?Phân đạm phân lân phân kaliCó 3 loại phân bón hoá học chínhI . Phân đạm Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào? Tác dụng của phân đạm? *Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp dưới dạng ion NO3- và ion NH4+*Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây , làm tăng tỷ lệ protein thực vật . Có phân đạm , cây trồng sẽ phát triển nhanh , cho nhiều hạt củ hoặc quả .Cây trồng nào cần nhiều phân đạm? Cách sử dụng phân đạm như thế nào?*Cây lấy thân, lá, củ, quả, hạt cần nhiều đạm hơn.* Bón đạm phải đúng thời điểm, đúng lượng, đúng cáchCó những loại phân đạm nào? Đặc điểm, tính chất, cách điều chế và cách sử dụng những loại phân đó? I . Phân đạm Có 3 loại phân đạm chính Đạm amoni Đạm nitrat Ure1. Phân đạm amoniLà các muối NH4Cl, (NH4)2SO4,NH4NO3, ...Điều chế: NH3 + axit tương ứng -> muối amoni.Ví dụ: NH3 + HCl -> NH4Cl (amoni clourua) 2 NH3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4 (amoni sufat)* Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không? * Đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không?I . Phân đạm Không dùngKhi đó  CaO + H2O -> Ca(OH)2 2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H2OMuối amoni tan trong nước bị thuỷ phân tạo môi trường axit NH4Cl -> NH4+ + Cl- NH4+ + H2O -> NH3 + H3O+thích hợp bón cho vùng đất ít chua hoặc đất đã được khử chuaI . Phân đạm 2. Phân đạm nitratLà các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3)2,...Điều chế: Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat Ví dụ: 2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2 dễ hút nước và bị chảy rữa. tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi.I . Phân đạm Đạm nitrat có những ưu, nhược điểm gì? 3. UrêLà chất rắn màu trắng (NH)2CO, tan tốt trong nước.Điều chế: CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 180-2000C, 200atm)Urê có hàm lượng N cao, dễ tan, thích hợp với nhiều loại đất *Không bón cho vùng đất kiềm vì:(NH2)2CO + H2O -> (NH4)2CO3NH4+ + OH- -> NH3 + H2OI . Phân đạm *Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?*Có nên bón phân urê cho vùng đất có tính kiềm không ?%N = 2.14 / 60 46%Hiện nay ở nước ta urê được sản xuất tại nhà máy phân đạm hà bắc và nhà máy phân đạm phú mỹI . Phân đạm II. Phân lânCung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat Tác dụng: - Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây. - Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả, củ to.Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.Phân lân cung cấp nguyên tố nào? Tác dụng của phân lân với cây trồng? Cách đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân?Có những loại phân lân nào? Thành phần, tính chất, phương pháp điều chế các loại phân đó?II. Phân lânSupe photphatLân nung chảySupe photphat đơnSupe photphat képThành phầnĐộ dinh dưỡngTính chấtSản xuấtII. Phân lânSupe photphatLân nung chảySupe photphat đơnSupe photphat képThành phầnCa(H2PO4)2, CaSO4Ca(H2PO4)2Hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magieĐộ dinh dưỡng14-20% P2O540-50% P2O512-14% P2O5Tính chấtDễ tan nhưng CaSO4 không có ích làm rắn đấtDễ tanKhông tan trong nước nhưng tan dần trong đất chua( có H+)Sản xuấtCa3(PO4)2+2H2SO4-> Ca(H2PO4)2+2CaSO4Ca3(PO4)2+4H3PO4-> 3Ca(H2PO4)2Nung chảy hỗn hợp quặng apatit (hay photphorit) với đá xà vân, than cốc ở nước ta Công ty Supephotphat và hoá chất lâm thao –phú thọ sản xuất loại Supephotphat đơn này từ quặng Apatit Lào Cai Nhà máy hoá Apatit Lào Cai chất Lâm Thaoở nước ta, phân lân nung chảy được sản xuất ở Văn Điển (Hà nội) và 1 số địa phương khác .III. Phân kaliCung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, chủ yếu dùng KCl và K2SO4 .Tác dụng: - tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. - giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo chất đường, chất xơ và chất dầuĐộ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.Phân kali cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào? Tác dụng của phân kali? Có những loại phân kali nào?* Chú ý: Tro thực vật có chứa nhiều K2CO3iv. Một số loại phân bón khác1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp.Nghiên cứu và so sánh phân hỗn hợp với phân phức hợp?Phân hỗn hợpPhân phức hợpLà loại phân bón chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bảnLoại phân này là sản phẩm khi trộn các loại phân đơn theo tỷ lệ n:p:k khác nhau tuỳ theo loại đất và cây trồng . thí dụ : nitrophotka là hỗn hợp cuả (nh4)2hpo4 và kno3* là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học cuả các chất . * thí dụ : amophot là hỗn hợp các muối nh4h2po4 và (nh4)2hpo4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric N.P.K(NH4)2HPO42. Phân vi lượng * Chú ý: Cây trông chỉ cần một lượng rất nhỏ các loại phân bón này để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp ... Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hưũ cơ và chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất  dùng quá lượng quy đụnh sẽ có hại cho cây  phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (b), kẽm (zn) mangan (mn), đồng (cu), kolipden (mo ) ở dạng hợp chất.  1. Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni clorua, amoni sunfat, natri nitrat. Hãy dùng một thuốc thử thích hợp để nhận biết chúngCâu hỏi* Lấy mỗi mẫu phân đạm một ít hoà tan vào nước.Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào mỗi ống nghiệm chứa các loại phân trên ống nào tạo kết tủa trắng đồng thời có khí mùi khai đó là amonisunfat (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O ống nào chỉ tạo khí mùi khai là amoniclorua 2NH4Cl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + 2NH3 + 2H2O Còn lại là natrinitratBài tập về nhàLàm bài tập 2,3,4,5 SGK trang 70Chuẩn bị tiết 25: Luyện tập tính chất của photpho và các hợp chất của photphoChúc các thầy cô mạnh khoẻChúc các em học tập tốt

File đính kèm:

  • pptPHAN_BON_HOA_HOC.ppt
Bài giảng liên quan