Bài giảng Bài 29 : Anken (tiết 7)

Etilen CH2 = CH2 và các chất tiếp theo có CTPT C3H6 , C4H8 , C5H10 có tính chất tương tự lập thành dãy đồng đẳng có CTPT chung :

CnH2n (n=2) được gọi là anken hay olefin

Chứng minh công thức chung của anken :

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 29 : Anken (tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1 : Tên của hợp chất (CH3)3CCH2C2H5 là :A. Trimetyl propanB. 2,2 – dimetyl – 1 – etyl propanC. 2,2 – dimetyl pentanD. PentanCâu 2 : Khi clo hóa 2 – metyl butan, số đồng phân sản phẩm thế monoclo là :A. 1	B. 2	C. 3	D. 4BÀI 29 : ANKENI. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP : Đồng đẳng của anken : Nêu khái niệm đồng đẳng ?Etilen C2H4 là chất đầu tiên của dãy đồng đẳng , hãy viết CTPT của các chất tiếp theo trong dãy đồng đẳng ? Viết CTTQ của dãy đồng đẳng Điều kiện tồn tại của n Etilen CH2 = CH2 và các chất tiếp theo có CTPT C3H6 , C4H8 , C5H10  có tính chất tương tự lập thành dãy đồng đẳng có CTPT chung :CnH2n (n≥2) được gọi là anken hay olefin C2H4(CH2)xChứng minh công thức chung của anken : C2 + x H4 + 2x Đặt n = 2+x Ta có C2 + x H2 (2 + x )CnH2n (n≥2)2) Đồng phân - Khái niệm đồng phân ? Đồng phân cấu tạo : Anken từ C4 trở lên có các loại đồng phân :- Mạch cacbon - Vị trí liên kết đôi Ví dụ : các đồng phân của C4H8 CH2 = CH – CH2 – CH3 CH3 – CH = CH – CH3CH2 = C – CH3 	 CH3 b. Đồng phân hình họcDo thay ®ỉi vÞ trÝ cđa c¸c nguyªn tư hoỈc nhãm nguyªn tư trong kh«ng gian. HCC CH3CH3 H=CCCH3CH3HH=Cis-but-2-entrans-but-2-enĐiều kiện để có đồng phân hình học Phải có liên kết đôi C=CMỗi cacbon mang liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử ( hay hai nhóm nguyên tử phải khác nhau ) CCR1R3R2R4=R1 = R2 ; R3 = R4- Đồng phân cis : Mạch chính ở cùng phía của liên kết đôi- Đồng phân trans : Mạch chính ở về hain phía khác nhau của liên kết đôiLiªn kÕt trong ph©n tư anken Sù t¹o thµnh liªn kÕt trong ph©n tư anken 3. DANH PHÁPa) Tên thông thường Tên thông thường của các anken này được xuất phát từ tên ankan có cùng số nguyên tử các bon bằng cách đổi đuôi –an thành –ilenVí DụC2H4 etilen, C3H6 propilen, C4H8 butilenb) TÊN THAY THẾSố chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên mạch chính + Số chỉ vị trí liên kết đôi + enMạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất, được đánh số từ phía gần liên kết đôiVí dụCH2=CH – CH – CH3CH33 – metylbut – 1 - en1234CH3 – CH = C – CH3CH32 – metylbut – 2 – en 4321II – TÍNH CHẤT VẬT LÍỞ điều kiện thừong, các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ; từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.Các anken đều nhẹ hơn nước (D < 1g/cm3) và không tan trong nước.

File đính kèm:

  • pptBai_29_ANKEN.ppt
Bài giảng liên quan