Bài giảng Phân bón hoá học (tiết 3)

 Độ dinh dưỡng = % N trong phân đạm

Tác dụng: - Kích thích quá trỡnh sinh trưởng của cây

 - Giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả

Khi bón đạm Amoni cùng vôi có các phản ứng:
CaO + H2O ? Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 ? CaCl2 + 2NH3 ? + 2H2O Không bón đạm ure cho vùng đất kiềm vỡ:

 (NH2)2CO + 2H2O ? (NH4)2CO3

 NH4+ + OH- ? NH3 + H2O

 

 

 

ppt46 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân bón hoá học (tiết 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kiểm tra bài cũ:Câu 1: Trong dung dịch axit H3PO4, không kể sự phân li của nước, tồn tại số ion là:2 B. 1 C. 3 D. 4Câu 2: Tính chất hoá học đặc trưng của axit H3PO4 là:Tính lưỡng tính B. Tính oxi hoá và tính axitC. Tính axit D. Tính khử Câu 3: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng với dung dịch chứa 0.15 mol axit H3PO4, sản phẩm thu được là:Na3PO4 B. Na3PO4 và NaOH dưC. NaH2PO4 D. NaH2PO4 và Na2HPO4backMùa màng bội thuHoa quả tươi tốtNgười nông dân phải làm gì?Phân bón hoá họcThế nào là phân bón hoá học? Tại sao lại phải sử dụng phân bón?Có mấy loại phân bón? Vai trò và tính chất của mỗi loại?Phõn bún là gỡ ?Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng. Caõy ủoàng hoựa ủửụùc C,O,H tửứ khoõng khớ vaứ nửụực Caực nguyeõn toỏ khaực nhử N,P,Kthỡ caõy haỏp thuù tửứ ủaỏt . Do ủaỏt troàng ngheứo chaỏt dinh dửụừng-> caàn boựn phaõn ủeồ boồ sung cho ủaỏt.Dưới đõy là 1 số hỡnh ảnh cỏc loại phõn búnPhõn lõn nung chảyPhõn hỗn hợpPhõn KaliPhõn đạmPhõn UrờPhõn LõnPhân loạiPhân bón hoá học(3 loại chính)Phân đạmPhân lânPhân kaliI. Phân đạmKhái niệm: - Là những hợp chất cung cấp cho cây trồng dạng ion NH4+ và NO3-nitơPhõn đạmPhõn đạmnitratPhõn đạmamoniPhõn đạmu rờMột số loại Phân đạmTênđặc điểmto,pThành phầnủạm AMONIủạm NITRATủạm urePP điều chếDạng ion cây trồng đồng hoáMuối amoni(NH4+),vd: NH4Cl, NH4NO3NH4+NH3 + AxitMuối nitrat(NO3-), vd: NaNO3 Ca(NO3)2NO3-Axit HNO3 + muốicacbonat(NH2)2CONH4+2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2ODựa vào yếu tố nào để đánh giá độ dinh dưỡng của phân đạm?Tác dụng của phân đạm?Có thể trộn đạm amoni cùng vôi bột (CaO) để khử chua cho đất được không?tại sao?Vì sao đạm Ure được sử dụng rộng rãi?Đạm Ure không nên dùng bón cho đất kiềm. vì sao?Trả lờiKhi bón đạm Amoni cùng vôi có các phản ứng:CaO + H2O  Ca(OH)2 2NH4Cl + Ca(OH)2  CaCl2 + 2NH3  + 2H2O Độ dinh dưỡng = % N trong phân đạmTác dụng: - Kích thích quá trỡnh sinh trưởng của cây - Giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả ủạm Ure có hàm lượng N cao (46%) Không bón đạm ure cho vùng đất kiềm vỡ: (NH2)2CO + 2H2O  (NH4)2CO3 NH4+ + OH-  NH3 + H2OTrả lờiNhà máy sản xuất phân đạm Phú MỹII. Phân lânCung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphatTác dụng: - Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây. - Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc.Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photpho. Phân lân nung chảysupephotphatcó 2 loại chính:1. Supephotphatcó 2 loại supephotphat là supephotphat đơn và supephotphat kép . Thành phần chính cuả cả 2 loại là muối tan canxi hidrophotphatsupephotphat đơn supephotphat kép a. supephotphat đơnSupephotphat đơn chưá 14-20% P205 , được sản xuất bằng cách cho bột quặng phophorit hoặc apatit tác dụng với axitsunfuric đặc : Ca3(PO4)2 +2H2SO4(ủ)  Ca(H2PO4)2 +2 CaSO4Lưu ý: Cây đồng hoá Ca(H2PO4)2 ,còn phần CaSO4 không có ích, làm mặn đất và làm đất bị rắn, không có lợi.Ở nước ta Công ty Supephotphat và hoá chất lâm thao phú thọ sản xuất loại Supephotphat đơn này từ quặng Apatit Lào Cai Nhà máy hoá Apatit Lào Cai chất Lâm Thaob. phân supephotphat képSupephotphat kép có chứa hàm lượng P2O5 cao hơn(40-50%) vì chỉ có Ca(H2PO4)2 .Quá trình sảm xuất Supephotphat kép xảy ra qua 2 giai đoạn : điều chế axit photphoric và cho axit photphoric tác dụng với Photphorit hoặc apatit  Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO4 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)22. Phân lân nung chảy Apatitthan cốc đá xà vân 2. Phân lân nung chảy ẹể sản xuất phân lân nung chảy người ta nung hỗn hợp bột quặng apatit hay photphorit với đá xà vân ( thành phần chính là magiesilicat ) và than cốc ở nhiệt độ trên 1000c trong lò đứng . Sản phẩm nóng chảy dược làm nguội nhanh bằng nước ủeồ khối chất bị vỡ thành các hạt vụn , sau đó sấy khô và nghiền thành bột .Phân lân nung chảyIII .Phân kaliPhân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion k+ . Phân kali thuực ủaồy nhanh quaự trỡnh tạo ra chất đường , chất bột chất xơ , chất dầu tăng cường sức chống bệnh chống rét chịu haùn của cây. ẹộ dinh dưỡng cuỷa kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần cuả nó .k2co3Hai muối kali clorua và kalisunfat được sử dụng nhiều nhất để làm phân kali Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa k2co3IV. Phaõn hoón hụùp vaứ phaõn phửực hụùp Phân hỗn hợp và phân phức hợp là loại phân bón chưá đồng thơì 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản + Phân hỗn hợp : chưá cả 3 nguyên tố N,P,K được gọi là phân NPKLoại phân này là sản phẩm khi trộn các loại phân đơn theo tỷ lệ N:P:K khác nhau tuỳ theo loại đất và cây trồng . thí dụ : nitrophotka là hỗn hợp cuả (NH4)2HPO4 và KNO3+Phân phức hợpLà hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học cuả các chất . thí dụ : amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric .(NH4)2HPO4 NH4H2PO4E. Phân vi lượngPhaõn vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn) mangan (Mn), đồng (Cu), kolipden (Mo ) ở dạng hợp chất.  Mangan đồng kẽmCaõy troàng chổ caàn moọt lửụùng rất nhỏ các loại phân bón này để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp ... Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hưũ cơ và chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại ủaỏt  dùng quá lượng quy đũnh sẽ có hại cho cây ..Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?Đạm Ure có công thức là: (NH2)2CO3.B. Phân hỗn hợp chứa Nito, photpho, kali được gọi là phân NPK.C. Phân đạm chỉ cung cấp N dưới dạng ion nitrat.D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.Câu 2: Ghộp cỏc loại phõn bún ở cột I cho phự hợp với thành phần cỏc chất chủ yếu chứa trong loại phõn bún ở cột II. Phõn kaliUrờSupephotphat đơnSupe photphat kộpCột I1.(NH2)2CO 2. NH 4NO33.Ca(H2PO4)2 4. KNO35. Ca3(PO4)2 6. (NH4)2HPO47. Ca(H2PO4)2, CaSO4.Cột IIA .B .C .D .4173Câu 3: Để tạo thành Amophot cần cho NH3 tác dụng với axit H3PO4 theo tỉ lệ n(NH3): n (H3PO4) là:1:2 B. 2:1 C. 2:3 D.3:2Đáp án:3NH3 + 2H3PO4  NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4c. Phõn đạm UrờLà chất rắn màu trắng (NH2)2CO, tan tốt trong nước. %N = 2.14 / 60 = 46%Điều chế: CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm)Cấu tạo tinh thể của UrờUrờ 46%NNiềm vui của những người nông dân?Họ đã làm gì?A. Phõn đạmPhân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+)Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây , làm tăng tỷ lệ protein thực vật. => cây trồng sẽ phát triển nhanh , cho nhiều hạt củ hoặc quả.- Đỏnh giỏ hàm lượng dinh dưỡng: là tỉ lệ % khối lượng của nguyờn tố N	a.100%NPhaõn ủaùmMNM=I. Phân đạmKhái niệm: - Là những hợp chất cung cấp cho cây trồng dạng ion NH4+ và NO3-nitơĐạm UreĐạm AmoniPhõn đạm amoniLà các muối NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, ...Điều chế: NH3 + axit tương ứng -> muối amoni.Ví dụ: 2NH3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4Phõn đạm amoniKhi tan trong nước , muối amoni bị thuỷ phân tạo ra môi trường axit , nên chỉ bón phân này cho các loại đất ít chua , hoặc đất đã được khử chua bằng nước vôi ( CaO )Muối amoni sau khi ngậm nướcỞ nhiệt độ cao hoặc gặp chất bazơ mạnh, muối amoni bị phõn huỷ cho bay ra NH3. Do vậy việc bảo quản phõn đạm amoni cần để nơi thoỏng mỏt và trỏnh lẫn với cỏc chất bazơ (vụi sống, vụi tụi ) Khi đó  CaO + H2O -> Ca(OH)2 2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H 2Ob. Phõn đạm nitratLà các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3)2,...Điều chế: HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat Ví dụ: 2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2Chỳ ýPhân đạm amoni và phân đạm nitrat khi bảo quản thường dễ hút nước trong không khí và chảy rữa. chúng tan nhiều trong nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng nhưng dễ bị nước mưa rửa trôic. Phõn đạm UrờLà chất rắn màu trắng (NH2)2CO, tan tốt trong nước. %N = 2.14 / 60 = 46%Điều chế: CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm)Cấu tạo tinh thể của UrờUrờ 46%NTrong đất dưới tác dụng của các vi sinh vật urê bị phân huỷ cho thoát ra amoniac hoặc chuyển dần thành muối amoni cabonat khi tác dụng với nước :(NH2)2CO +2H2O -> (NH4)2CO3=> Khụng bún đạm u rờ cho vựng đất cú tớnh kiềmB . Phân lân phân lân cung cấp cho cây dưới dạng ion phophat . Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng , do thúc đẩy các quá trình sinh hoá trao đổi chaỏt và năng lượng cuả thực vật . Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc quả hoặc củ to .ẹộ dinh dưỡng cuả phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần cuả nó . Nguyên liệu đeồ sản xuất phân lân là quặng photphorit và apatit. Một số loại phân lân chớnh la supephotphat vaứ phaõn lân nung chảyPhotphoritapatitThành phần chính cuả phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie ( chứa 12-14% P2O5 ) . Các muối này ko tan trong nước nên cũng thích hợp cho loại đất chua . Phân lân nung chảyở nước ta, phân lân nung chảy được sản xuất ở Văn Điển (Hà nội) và 1 số địa phương khác .Hiện nay ở nước ta urê ủửụùc sản xuất tại nhà máy phân đạm hà bắc và nhà máy phân đạm phú mỹ

File đính kèm:

  • pptBai Phan BonHoa Hoc.ppt
Bài giảng liên quan