Bài giảng Hợp chất của nhôm (Tiết 2)
Nhôm clorua AlCl3 :
? Làm chất xúc tác trong chế biến dầu mỏ và tổng hợp chất hữu cơ .
? Khi tan trong nước bị thủy phân mạnh và tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy nếu cô cạn dd AlCl3 thì do pứ thủy phân nên sẽ có khí HCl bay ra và tạo thành kết tủa Al(OH)3 . Nếu cô cạn có mặt HCl dư thì thu được tinh thể AlCl3.6H2O .
? Khi nóng chảy và bay hơi , nhôm clorua tồn tại dưới dạng đime Al2Cl6 : Các liên kết Al ? Cl có nhiều tính chất cộng hóa trị . Vì thế khi nóng chảy không dẫn điện và không thể dùng để tiến hành điện phân .
HỢP CHẤT CỦA NHƠMI/ OXIT NHƠMII/ HIDROXIT NHƠMIII/ MUỐI NHƠM Clorua nhơm Sunfat nhơmTr.THPT chuyên TRẦN ĐẠI NGHĨAHỢP CHẤT CỦA AlI/ NHÔM OXIT Al2O3 chất rắn màu trắng , không tan và không tác dụng với nước ; nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (trên 2000OC) Al2O3 tồn tại dưới nhiều dạng thù hình , trong đó có 2 dạng bền là và Al2O3 : Al2O3 tinh thể có mạng lục phương , là những đá qúi rất cứng , phản xạ ánh sáng tốt và có màu sắc đẹp ; corinđon là tinh thể Al2O3 trong suốt , không màu ; rubi (hồng ngọc) màu đỏ (lẫn dấu vết Cr2O3) ; saphia (ngọc bích) màu xanh (lẫn dấu vết TiO2 và sắt oxit) Al2O3 tinh thể có mạng lập phương tâm diện , là một chất bột màu trắng , không hòa tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh , có tính háo nước . Được điều chế bằng cách tách nước của Al(OH)3 . Ở nhiệt độ cao >1000oC Al2O3 biến thành Al2O3 . Al2O3 là hợp chất rất bền :Al + O2 tạo ra Al2O3 là hợp chất ion, pứ tỏa nhiều nhiệt. Điều này cho thấy Al2O3 hợp chất ion rất bền vững, nóng chảy ở trên 2000oC mà không bị phân huỷ Al2O3 + các chất khử thông thường như H2 , CO , C rất khó khăn, mà phải dùng dòng điện (điện phân). Về tính chất hóa học : Về ứng dụng :Al2O3 là hợp chất lưỡng tính :Khi tác dụng với axit mạnh , Al2O3 thể hiện tính bazơ :Al2O3 + 6H+ 2Al3+ + H2OKhi tác dụng với bazơ mạnh , Al2O3 thể hiện tính axit :Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2OTrong nước , Al(OH)3 là chất kết tủa keo , màu trắng .Điều chế Al(OH)3 bằng pứ trao đổi giữa muối Al3+ với dd kiềm :Al3++ 3OH Al(OH)3II/ NHÔM HIDROXIT Al(OH)3 : (vừa đủ)Kiềm yếu , có thể dùng dư : Al3+ + NH3+ H2O Al(OH)3 + NH4+ Al(OH)3 là hợp chất kém bền : Nung Al(OH)3 được Al2O3 khan : 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O t0 Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính Tính bazơ :Cho một ít Al(OH)3 vào cốc nước , nó không tan . Cho thêm vài giọt dd HCl (hoặc H2SO4 loãng) vào thì chất rắn tan đi Al(OH)3 + 3H+ Al3++ 3H2ONhôm hidroxit đã nhận proton , nó có tính chất của một bazơ . Tính axit : Cho một ít Al(OH)3 vào cốc nước , nó không tan . Cho thêm vài giọt dd bazơ mạnh (NaOH , KOH ) vào thì chất rắn tan đi :Al(OH)3 + OH HAlO2.H2O + OH AlO2 + 2 H2O Như vậy , Al(OH)3 vừa có tính axit , vừa có tính bazơ nên nó là hợp chất lưỡng tính AlO2 + 2H2ONhôm hidroxit đã cho proton , nó có tính chất của một axit III/ MUỐI NHÔM :Al3+ + 3AlO2 + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S 2Al(OH)3 + CO2Các muối halogenua , sunfat , nitrat của nhôm đều dễ tan . Al3+ + H2O2Al3+ + 3S2 + 6H2O 4Al(OH)3Nếu trộn lẫn muối Al3+ với các dd có chứa anion gốc axit yếu như S2 ; CO32 ; AlO2 thì pứ thủy phân xảy ra hoàn toàn và tạo thành kết tủa Al)OH)3 .2Al3+ + 3CO32 +3H2O Al(OH)2+ + H+Khi tan trong nước , muối Al3+ bị thủy phân mạnh tạo môi trường axit :MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG CỦA NHÔM Nhôm clorua AlCl3 : Làm chất xúc tác trong chế biến dầu mỏ và tổng hợp chất hữu cơ . Khi tan trong nước bị thủy phân mạnh và tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy nếu cô cạn dd AlCl3 thì do pứ thủy phân nên sẽ có khí HCl bay ra và tạo thành kết tủa Al(OH)3 . Nếu cô cạn có mặt HCl dư thì thu được tinh thể AlCl3.6H2O . Khi nóng chảy và bay hơi , nhôm clorua tồn tại dưới dạng đime Al2Cl6 : Các liên kết Al Cl có nhiều tính chất cộng hóa trị . Vì thế khi nóng chảy không dẫn điện và không thể dùng để tiến hành điện phân . AlCl3 được điều chế bằng pứ 2Al + 3Cl2 2AlCl3Nhôm sunfat Al2(SO4)3 : Được điều chế dưới dạng muối ngậm nước Al2(SO4)3.18H2O bằng cách cho axit H2SO4 tác dụng với Al2O3: Al2O3 +3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O Được dùng làm trong nước; dùng trong ngành giấy; làm chất cầm màu trong ngành nhuộm Phèn là muối kép có công thức chung MI2 SO4 . MIII2 (SO4)3 . 24H2O trong đó : MI là ion các kim loại Na , K , Rb , Cs , Tl ; NH4+ MIII là ion các kim loại Al , Fe , Cr , Mn Phèn mhômkali K2SO4 . Al2(SO4)3 . 24H2O hay KAl(SO4)2 .12H2O được gọi là phèn chua , là tinh thể trắng , được dùng làm trong nước ; dùng thuộc da , công nghiệp giấy ; làm chất cầm màu trong ngành nhuộm .Muối aluminat AlO2 :Muối aluminat của các kl kiềm , kiềm thổ tan trong nước tạo thành dd có tính kiềm mạnh , do pứ thủy phân : AlO2 + 2H2O Al(OH)3 + OHVì vậy khi trộn dd muối aluminat với dd của một bazơ yếu như NH4Cl ; FeCl3 ; AlCl3 thì xảy ra pứ thủy phân hoàn toàn tạo thành kết tủa Al(OH)3 :NH4+ + AlO2 + H2O NH3+ Al(OH)3Fe3++3AlO2+6H2OFe(OH)3+Al(OH)3 7b) Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 KAlO2 NaAlO2 Al2O3 NaAlO2BÀI TẬP 7b) Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 KAlO2 NaAlO2 Al2O3 NaAlO2BÀI TẬPTrả lời : +O2 ,to HCl NH4OH KOH +H2O + NaOH to NaOH THẠCH ANHThạch anhSaphiaRubi Thí nghiệm NHƠM mọc lơng tơ (Al tác dụng với oxi)HO AlO HO O HHAlO HO H. AlO2 H+ + OHAlO2 + 2H2OH2O. Nhấp 3 lần
File đính kèm:
- Hop_chat_Al.ppt