Bài giảng Lịch sử 6 - Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
+ Có vóc dáng như người ngày nay
+ Hộp sọ, thể tích lão phát triển.
+ Trán cao, mặt phẳng.
+ Cơ thể gọn và linh hoạt.
–> Đây là bước nhảy vọt thứ 2 của con người.
- Xuất hiện ba chủng tộc:
+ Da trắng – Châu Âu
+ Da vàng – Châu Á
+ Da đen – Châu Phi.
b. Óc sáng tạo:
BÀI1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY.1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy. a. Sự xuất hiện loài người.Loài người tồn tại trên trái đất từ bao giờ và có nguồn gốc từ đâu? - Nguồn gốc:CHƯƠNG I: Xà HỘI NGUYÊN THỦY.Vîn cæNgêi tèi cæNgêi hiÖn ®¹iB¶n ®å ®Þa ®iÓm t×m thÊy di tÝch ngêi tèi c槫ng Phi(In®«nªxia)Trung Quèc + Con người có nguồn gốc từ động vật mà đỉnh cao là sự chuyển biến từ vượn thành người. - Động lực phát triển ( nhờ lao động) - Cách đây khoảng 6 triệu năm, loài vượn cổ (gọi là vượn nhân hình) xuất hiện. - Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm, người tối cổ xuất hiện. + Di cốt tìm thấy ở Đông Phi, Giava, Bắc Kinh. b. Đặc điểm của người tối cổ: Hãy cho biết những đặc điểm của người tối cổ?-§Æc ®iÓm:Vîn cæNgêi tèi cæQua bøc tranh em h·y nhËn xÐt ®iÓm gièng vµ kh¸c nhau gi÷a ngêi tèi cæ vµ vîn cæ - Đi bằng 2 chân. - Đôi tay được tự do để sử dụng công cụ. - Trán thấp bợt ra đằng sau. - U lông mày cao. - Hộp sọ lớn hơn hộp sọ vượn. - Não đã có trung tâm phát triển tiếng nói.=> Người tối cổ chưa bỏ hết dấu tích của vượn, nhưng họ đã là người, là thời kỳ đầu tiên của lịch sử loài người. c. Đời sống bầy người nguyên thủy.Những công cụ lao động cuả người tối cổ là gì?ChÕ t¸c c«ng côC«ng cô lao ®éng - Đời sống sinh hoạt: + Công cụ lao động : Sử dụng công cụ bằng đá, cuội có ghè đẽo một mặt ( Sơ kì đồ đá cũ). + Phương thức lao động: Săn bắt và hái lượm. + Tìm ra lửa và biết giữ lửa.-> Tách con người ra khỏi động vật. - Quan hệ xã hội là hợp quần xã hội. + Sống thành từng bầy trong các hang động, mái đá theo quan hệ ruột thịt ( khỏng 5-7 gia đình) gọi là bầy người nguyên thủy. + Có người đứng đầu. + Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.Cuéc sèng trong hang ®éng cña ngêi tèi cæLÒu b»ng cµnh c©y§êi sèng ngêi nguyªn thuû nh thÕ nµo? => KL: Bầy người nguyên thủy vẫn còn sống trong tình trạng “ăn lông ở lỗ” - một cuộc sống tự nhiên bấp bênh triền miên hàng triệu năm. 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo. a. Người tinh khôn:Người tinh khoon ra đời như thế nào và những đặc điểm củ họ? - Xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu năm ( cuối thời đá cũ). - Đặc điểm:Ngêi tèi cæNgêi tinh kh«n + Có vóc dáng như người ngày nay + Hộp sọ, thể tích lão phát triển. + Trán cao, mặt phẳng. + Cơ thể gọn và linh hoạt.–> Đây là bước nhảy vọt thứ 2 của con người. - Xuất hiện ba chủng tộc: + Da trắng – Châu Âu + Da vàng – Châu Á + Da đen – Châu Phi. b. Óc sáng tạo:Những tiến bộ về kỹ thuật của người tinh khoonvaf tác dụng của những tiến bộ đó là gì?ãc s¸ng t¹o: S¬ kú ®¸ cò HËu kú ®¸ cò(Ngêi tèi cæ)(Ngêi tinh kh«n)NhËn xÐt vÒ sù ph¸t triÓn cña kü thuËt chÕ t¸c?Lao - Người tinh khôn có thể chế tạo công cụ lao động tiến bộ hơn: + Chế tác ra cung tên. + Họ biết ghè đẽo 2 rìa của một mảnh đá cho gọn sắc hơn để làm rìu, dao, nạo.. - Đời sống cải thiện hơn: + Thức ăn nhiều hơn. + Cư trú: nhà ở phổ biến hơn. - Xuất hiện đồ đá mới cách ngày nay khoảng 1 vạn năm: + Đó là những công cụ bằng đá được ghè đẽo, mài nhẵn ở rìa, lưỡi hoặc toàn thân để phù hợp với từng công việc ( rìu, dao, nạo) + Đan lưới làm chì đánh cá. + Làm gốm. 3. Đời sống của người thời xã hội nguyên thủy. a. Đời sống kinh tế - vật chất:Đời sống kinh tế- vật chất của ngườiThời xã hội nguyên thủy như thế nào? - Kinh tế: Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi + Trồng trọt: Biết thu hoạch theo thời vụ. + Chăn nuôi: biết thuần dưỡng thú nuôi. - Đời sống vật chất: + Sống định cư ngoài trời, làm nhà để ở. + Mặc: họ biết lấy những tấm da thú để che thân. + Thức ăn: động vật, rau, củ, quả b. Đời sống tinh thần: Đời sống tinh thần của họ ra sao? - Biết làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, xương - Biết làm nhạc cụ: trống bịt da, sáo bằng xương, đàn đá BÀI 2: Xà HỘI NGUYÊN THỦY1. Xã hội loài người.Cuộc sống dịnh cư có vai trò đặc biệt như thế nào đối với việc tổ chức cuộc sống của người nguyên thủy? * Công xã nguyên thủy: gồm 2 tổ chức.Thị tộc là gì? + Thị tộc: Là một nhóm người gồm khoangr 15 gia đình từ 2 – 3 thế hệ có chung dòng máu ( cùng họ).Bộ lạc là gì? - Bộ lạc: Là tập hợp một nhóm thị tộc có cùng nguồn gốc, họ hàng có quan hệ gắn bó và giúp đỡ nhau. * Tổ chức của công xã ttị tộc:Mối quan hệ xã hội, kinh tế Trong công xã thị tộc là gì? - Quan hệ xã hội là quan hệ bình đẳng giữa mọi thành viên, con cháu biết vâng lời ông, bà, cha, mẹ. + Đứng đầu là một tù trưởng hoặc tộc trưởng. - Quan hệ kinh tế: có sự hợp tác, phân công lao động phù hợp. + Phương thức sản xuất thấp kém, thức ăn ít nêm phải chia đều cho mọi thành viên – hương thụ bằng nhau, bình đẳng không có bóc lột - thể hiện tính cộng đồng. => Đó là “nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy. 2. Buổi đầu của thời đại kim khí. a. Sự xuất hiện của công cụ kim khí:Công cụ bằng kim khí xuấthiện cách đây bao nhiêu năm? 1vạnĐá mới5500Đồng đỏ4000Đồng thau3000Đồ sắtNăm b. Ý nghĩa:Việc xuất hiện công cụ bằng kim khícó vai trò và ý nghĩa như thế nào? - Thay thế cho công cụ bằng đá - thể hiện sự phát triển của lực lượng sản xuất. - Cải thiện điều kiện lao động. - Nâng cao đời sống con người, tạo ra sản phẩm dư thừa cho xã hội. - Nâng cao đời sống của các thành viên trong cộng đồng. - Tạo ra sự phân hóa sâu sắc trong các thị tộc. 3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp. a. Sự xuất hiện chế độ tư hữu.Do đâu mà chế độ tư hữu xuất hiện? - Từ khi đồ kim khí xuất hiện, sản xuất phát triển, con người có sản phẩm dư thừa. - Một số người đứng đầu thị tộc, bộ lạc lợi dụng chức phận để chiếm đoạt của công thành của tư. => Tư hữu xuất hiện. b. Sự xuất hiện xã hội có giai cấp.Tư hữu xuất hiện, xa hội loài ngườicó những thay đổi gì? - Trong xã hội bắt đầu có sự phân biệt giàu – nghèo, quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ -> Giai cấp xuất hiện. - Gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ. - Xã hội phân hóa giàu nghèo. - Công xã thị tộc bị tan vỡ. - Xã hội có giai cấp chuẩn bị ra đời. => Con người đang đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên – xã hội cổ đại.
File đính kèm:
- su_10_xa_hoi_nguyen_thuy_20150614_055710.ppt