Bài giảng Liên kết kim loại

Ô tế bào là cấu trúc nhỏ nhất của mạng tinh thể.

Ví dụ “Fe có ô tế bào lập phương tâm khối,

Hằng số mạng a: là cạnh của tế bào .

Số đơn vị cấu trúc là số nguyên tử trong một đơn vị tế bào.

Độ đặc khít là tỉ lệ =V nguyên tử kl/ V tb

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Liên kết kim loại, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Liên kết Kim loạiLớp 10A5Trong tinh thể kim loại thì các ion dương và các nguyên tử kim loại nằm trên các nút mạng. Các electron hóa trị của nguyên tử kloai tương tác yếu với hạt nhân nên dễ dàng tách ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể kim loại . Chính các electron này và các ion dương trong tinh thể kim loại hình thành nên liên kết kim loạiliên kếtKim loạiCộng hóa trịGiốngDùng chung electronKhácDùng chung electron cả cấu trúcDùng chung electron trên từng lkliên kếtKim loạiIonGiốngLực hút tĩnh điệnKhácGiữa ion – electron – nguyên tử kim loạiGiữa các ion mang điện trái dấuCác nguyên tử kim loại có 3 kiểu mạng tinh thể hay gặp là mạng lục phương, mạng lập phương tâm diện (lptd) và mạng lập phương tâm khối (lptk).Ô tế bào là cấu trúc nhỏ nhất của mạng tinh thể. Ví dụ “Fe có ô tế bào lập phương tâm khối,Hằng số mạng a: là cạnh của tế bào .Số đơn vị cấu trúc là số nguyên tử trong một đơn vị tế bào.Độ đặc khít là tỉ lệ =V nguyên tử kl/ V tbTrong tinh thể kim loại có quy ước : các nguyên tử kim loại có kích thước giống nhau và có hình cầu, các nguyên tử sắp xếp sao cho chúngluôn tiếp xúc với nhau. Có 4 nguyên tử 4 góc và 1 nguyên tử trung tâm Số nguyên tử trong 1 tế bào là 8.1/8 + 1 =2 nguyên tử / tế bào Đường chéo 4R= Có 8 nguyên tử ở 8 góc của tế bào, và là tâm diện nên trên mỗi mặt có nguyên tử Số nguyên tử trong 1 tế bào là 8.1/8 + 6.1/2 = 4 nguyên tử / tế bàoTính dẻo: 	 	 Các kim loại thể rắn thường có tính dẻo là tính chất dễ dát mỏng và dễ kéo sợi Các kim loại tương đối mềm , cứng nhất là Crom và mềm nhất là Cs. Các kim loại chuyên tiếp thường có độ cứng cao hơn.2. Tính dẫn điện :Kim loại có các electron chuyển động tự do trong mạng tinh thể, nên có thể chuyên động trong kim loại , chính vì thế nó có khả năng dẫn điện3. Tính dẫn nhiệt:4.Màu và tính ánh kim .Chỉ một số ít kim loại là có màu sắc, đa phần là có màu xám .Các kim loại có ánh kim Giải thích tính chất vật lí cơ bản của kim loại Dẫn điện , dẫn nhiệt , ánh kim . dễ dát mỏng.Tính số đơn vị nguyên tử trong loại cấu trúc lập phương tâm diện và lập phương tâm khối.Tính độ đặc khít của tế bào tinh thể của từng cấu trúc.Tính tỉ khối của Na biết Na có cấu trúc ;lập phương tâm khối, và độ dài cạnh ( thông số mạng) là 4,24 A0 biết khối lượng nguyên tử Na là 23 gam/molNiken có cấu trúc lập phương tâm khối , cạnh của ô mạng cơ sở là 3,5283A tính bán kính nguyên tử NikenMột nguyên tử kim loại trong nhóm IVA , có khối lượng riêng là 11,35 gam/cm3 . cấu trúc lập phương tâm diện, cạnh là 4,95 A . tính khối lượng nguyên tử đó, và xác định tên nguyên tử .Kim loại thể lỏng và hơi có dẫn điện được không? Giải thích.

File đính kèm:

  • ppttinh_the_kim_loai.ppt
Bài giảng liên quan