Bài giảng Luật giao thông đường bộ

a. Xe môtô 2 bánh :

- Có biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Có đủ hệ thống thắng có hiệu lực.

- Có đủ các hệ thống đèn và sử dụng được.

- Còi âm thanh phát xa 100m nghe được và đồng giọng.

- Có bộ phận giảm thanh, khói đúng quy định.

- Có đủ kính chiếu hậu hoặc có một kính bên trái xe và có tác dụng.

 

ppt42 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 9375 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật giao thông đường bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
	PHẦN 1 : QUY ĐỊNH CHUNG 	PHẦN 2 : QUY TẮC GIAO THÔNG 	PHẦN 3 : HỆ THỐNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ 	PHẦN 4 : NGUYÊN TẮC XỬ LÝ SA HÌNH 	PHỤ LỤC : 100 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 	MẪU BÀI LÀM LÝ THUYẾT 	CÁCH THỨC THI HÌNH ./. PHẦN 1 :QUY ĐỊNH CHUNG1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ.  2. PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG.3. ĐIỀU KIỆN THAM GIA GIAO THÔNG.4. QUY ĐỊNH VỀ CHỞ NGƯỜI, VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA.5. NGUYÊN TẮC ĐẢM BẢO ATGT VÀ HÀNH VI NGHIÊM CẤM. 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ RETURN VỈA HÈ – LỀ ĐƯỜNG ĐƯỜNG ƯU TIÊN ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN LÀN ĐƯỜNG 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ ĐƯỜNG HAI CHIỀU ĐƯỜNG MỘT CHIỀU RETURN 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ RETURN NÚT GIAO THÔNG KHÔNG ĐỒNG MỨC: - Đường bộ giao nhau không cùng mặt phẳng, - Có bố trí cầu vượt. 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ RETURN NÚT GIAO THÔNG ĐỒNG MỨC : đường bộ giao nhau trên cùng mặt phẳng 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ RETURN DÃY PHÂN CÁCH VẠCH KẺ ĐƯỜNG -Người tham gia giao thông : gồm người lái xe hay người điều khiển phương tiện giao thông, người được chở trên xe, người đi bộ, người dẫn dắt súc vật. -Người điều khiển giao thông : cảnh sát giao thông, người hướng dẫn giao thông tại bến phà, nơi thi công… RETURN 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ 2. PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG : RETURN Xe thô sơ : - Xe đạp, xe do súc vật kéo … Xe cơ giới : - Xe gắn máy : dung tích xi lanh < 50cm3 . - Xe mô tô : (2–3 bánh) từ 50cm3 trở lên. 	(hạng A1 : từ 50cm3 đến dưới 175cm3) - Xe đạp điện - Xe máy điện. - Xe ôtô : xe con, xe khách, xe tải, xe chuyên dùng… 3. ĐIỀU KIỆN THAM GIA GIAO THÔNG : RETURN a. Xe môtô 2 bánh : - Có biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. - Có đủ hệ thống thắng có hiệu lực. - Có đủ các hệ thống đèn và sử dụng được. - Còi âm thanh phát xa 100m nghe được và đồng giọng. - Có bộ phận giảm thanh, khói đúng quy định. - Có đủ kính chiếu hậu hoặc có một kính bên trái xe và có tác dụng. 3. ĐIỀU KIỆN THAM GIAO THÔNG : RETURN b. Người lái xe môtô 2 bánh : - Tuổi : 18 tuổi trở lên ( tính theo tháng sinh) - Sức khỏe của người điều khiển xe: * Nồng độ cồn trong máu  80mg/100ml * Nồng độ cồn trong khí thở  40mg/1lít khí thở - Đội mũ bảo hiểm khi đi trên các tuyến đường có quy định đội mũ bảo hiểm. - Người lái xe cần mang theo các loại giấy tờ sau: 	* Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe 	* Giấy đăng ký xe 	* Giấy chứng nhận bảo hiểm của xe còn hiệu lực 4. QUY ĐỊNH VỀ CHỞ NGƯỜI, VẬN CHUYỂN HÀNG: RETURN a. Quy định về chở người : 	- Chở tối đa 01 người lớn và 01 trẻ em. 	- Chở 02 người lớn khi chở người bệnh đi cấp cứu hoặc áp giải tội phạm. b. Quy định về vận chuyển hàng hóa : Khi chở, vận chuyển hàng hóa không vượt hơn :	- Bề rộng yên về mỗi bên 	:	0,3m. 	- Phía sau yên 	 	:	0,5m. 	- Chiều cao tính từ mặt đất	: 	 2m. 5. NGUYÊN TẮC BẢO ĐẢM ATGT VÀ HÀNH VI CẤM RETURN a. Nguyên tắc bảo đảm an toàn giao thông : 	- Bảo đảm ATGT là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức cá nhân và toàn xã hội. 	- Người tham gia giao thông nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông theo luật. 	- Hành vi vi phạm phải được xử lý nghiêm minh, kịp thời, đúng pháp luật. 	- Người vi phạm giao thông phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình,… RETURN b. Một số hành vi nghiêm cấm : 	- Phương tiện không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật. Không có giấy phép lái xe, … 	- Đua xe, tổ chức đua xe trái phép, chạy quá tốc độ… 	- Bấm còi, rú ga liên lục… 	- Bấm còi trong đô thị từ 22h đến 5h. 	- Cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông, …… 5. NGUYÊN TẮC BẢO ĐẢM ATGT VÀ HÀNH VI CẤM PHẦN 2 : QUY TẮC GIAO THÔNG 1. QUY TẮC CHUNG. 2. QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ VÀ SỬ DỤNG LÀN ĐƯỜNG. 3. QUY ĐỊNH VỀ TRÁNH XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. 4. QUY ĐỊNH VỀ VƯỢT XE. 5. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN HƯỚNG XE, DỪNG XE, ĐỖ XE. 6. QUY ĐỊNH VỀ QUYỀN ƯU TIÊN CỦA MỘT SỐ XE . 7. QUY ĐỊNH VỀ NHƯỜNG ĐƯỜNG TẠI NƠI GIAO NHAU. 8. QUY ĐỊNH VỀ QUA PHÀ, QUA CẦU PHAO.  9. QUY ĐỊNH VỀ GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC.10. QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM KHI XẢY RA TAI NẠN GIAO THÔNG. 1. QUY TẮC CHUNG RETURN 	 Người tham giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường quy định và chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. 2. QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ VÀ SỬ DỤNG LÀN ĐƯỜNG RETURN Người lái xe phải cho xe chạy trong 01 làn đường và chỉ chuyển làn đường ở những nơi cho phép, phải có tín hiệu báo trước và bảo đảm an toàn. Xe có tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải.!!! 3. QUY ĐỊNH VỀ TRÁNH XE ĐI NGƯỢC CHIỀU: RETURN - Hai xe đi ngược chiều tránh nhau, người lái xe phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều đi của mình. - Khi đường hẹp chỉ đủ 01 xe, xe nào gần chỗ tránh xe hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia. - Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc. - Xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe kia. - Ban đêm, xe cơ giới đi ngược chiều nhau phải chuyển từ đèn chiếu xe sang đèn chiếu gần. 4. QUY ĐỊNH VỀ VƯỢT XE : RETURN RETURN a. Vượt xe trước : - Phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi. Trong đô thị và khu đông dân cư, từ 22h-5h chỉ báo hiệu xin vượt bằng đèn (nhấp nháy pha - coss) - Quan sát an toàn : chướng ngại vật, xe ngược chiều, xe trước không xin vượt, xe điện, … - Sau khi vượt : không chuyển gấp về làn đường đột ngột. 4. QUY ĐỊNH VỀ VƯỢT XE : b. Cấm vượt xe trước : - Không đảm bảo điều kiện để vượt. - Trên cầu có một làn xe, dưới gầm cầu vượt, đường vòng, đầu dốc, nơi tầm nhìn hạn chế … - Nơi đường giao nhau, giao cắt với đường sắt. - Điều kiện thời tiết, đường không bảo đảm AT. - Xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên. 4. QUY ĐỊNH VỀ VƯỢT XE : RETURN c. Nhường xe vượt : - Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe giảm tốc độ, đi sát về bên phải phần đường xe chạy đến khi xe sau đã vượt, không gây trở ngại cho xe xin vượt. - Nếu không đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải báo hiệu cho người lái xe sau không được vượt. 4. QUY ĐỊNH VỀ VƯỢT XE : RETURN Vượt đúng luật 4. QUY ĐỊNH VỀ VƯỢT XE : RETURN Vượt không đúng luật 4. QUY ĐỊNH VỀ VƯỢT XE : RETURN 5. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN HƯỚNG, DỪNG, ĐỖ XE : RETURN Cấm dừng, đỗ xe Dừng xe Đỗ xe chuyển hướng xe RETURN a. Chuyển hướng xe : - Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải quan sát kỹ chướng ngại vật, giảm tốc độ, ra tín hiệu báo rẽ. - Nhường quyền cho người đi bộ, người đi xe đạp trên phần đường dành cho họ, nhường xe ngược chiều. Chỉ cho xe chuyển hướng khi quan sát thấy không trở ngại, không nguy hiểm. - Cấm quay đầu xe ở : đường dành người đi bộ, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, giao với đường sắt, đường hẹp, đường cong, biển báo cấm quay đầu xe… 5. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN HƯỚNG, DỪNG, ĐỖ XE : b. Dừng xe và đỗ xe : - Quan sát chướng ngại vật, báo hiệu đường bộ. - Có tín hiệu báo cho người lái xe khác. - Dừng, đỗ xe nơi có lề đường rộng, khu đất ngoài phần đường xe chạy. - Dừng, đỗ xe đúng nơi đã quy định vị trí dừng xe, đỗ xe. 5. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN HƯỚNG, DỪNG, ĐỖ XE : RETURN c. Cấm dừng xe và đỗ xe ở các vị trí sau : - Bên trái đường một chiều. - Trên các đoạn đường cong, đầu dốc, tầm nhìn che khuất. - Trên cầu, dưới cầu vượt. - Trên phần đường dành cho người đi bộ. - Nơi đường giao nhau. - Nơi dừng của xe buýt. - Trong phạm vi an toàn của đường sắt. 5. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN HƯỚNG, DỪNG, ĐỖ XE : RETURN 5. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN HƯỚNG, DỪNG, ĐỖ XE : RETURN 6. QUY ĐỊNH VỀ QUYỀN ƯU TIÊN CỦA CÁC XE : RETURN * Thứ tự ưu tiên : 	1. Xe chữa cháy đang làm nhiệm vụ . 	2. Xe quân sự, xe công an đang làm nhiệm vụ. 	3. Xe cứu thương đang làm nhiệm vụ. 	4. Xe hộ đê đang làm nhiệm vụ. 	5. Đoàn xe do cảnh sát dẫn đường. 	6. Đoàn xe tang. 	* Cấm các hành vi cản trở xe ưu tiên. 7. QUY ĐỊNH VỀ NHƯỜNG ĐƯỜNG TẠI NƠI GIAO NHAU: RETURN * Quy tắc : 1. Xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ. 2. Xe đi trên đường ưu tiên. 3. Đường cùng cấp : xe có quyền ưu tiên bên phải. 4. Báo hiệu vòng xuyến : xe có quyền ưu tiên bên trái. 5. Giao nhau với đường sắt : quyền ưu tiên thuộc các phương tiện trên đường sắt. RETURN 7a. XE ƯU TIÊN ĐANG LÀM NHIỆM VỤ : 7b. NƠI GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG ƯU TIÊN : RETURN 7c.NƠI GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG ĐỒNG CẤP : RETURN 7c. NƠI GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG ĐỒNG CẤP : RETURN 7c. NƠI GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG ĐỒNG CẤP : RETURN 7d. NƠI GIAO NHAU CÓ BIỂN BÁO VÒNG XUYẾN : 01 02 03 RETURN 7e. NƠI GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG SẮT : Không có rào chắn RETURN Có rào chắn 7e. NƠI GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG SẮT : RETURN 8. QUY ĐỊNH VỀ QUA PHÀ – QUA CẦU PHAO: RETURN - Khi đến bến phà, cầu phao : các xe phải xếp hàng trật tự, không cản trở giao thông. - Thứ tự di chuyển và sắp xếp tuân theo sự hướng dẫn của người điều khiển ở bến phà. - Thứ tự ưu tiên qua phà : xe ưu tiên, xe thư báo, xe chở thực phẩm tươi sống, xe khách. 9. GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC : RETURN Tuân thủ các quy tắc giao thông : - Khi vào đường cao tốc : tín hiệu xin vào, nhường đường, an toàn và theo thứ tự cùa làn tăng tăng tốc. - Khi ra : chuyển dần sang làn bên phải. - Không chạy ở lề đường, không quay đầu xe, lùi xe, không quá tốc độ tối đa, không dưới tốc độ tối thiểu. 10. TRÁCH NHIỆM KHI CÓ TAI NẠN : RETURN - Người lái xe và người liên quan trực tiếp. - Những người có mặt nơi xảy ra vụ tai nạn. - Người lái xe khác khi đi qua nơi xảy ra tai nạn. - Cơ quan công an khi nhận tin báo có tai nạn. - Ủy ban nhân dân nơi xảy ra tai nạn. - Cấm các hành vi xâm phạm đến tính mạng, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn. PHẦN 4 :NGUYÊN TẮC XỬ LÝ SA HÌNHa Khái niệm : xử lý tình huống giao thông trên sa hình .b.Các đặc điểm sa hình : trên sa hình có phương tiện nào đang lưu thông – đường ưu tiên, không ưu tiên, giao lộ – hướng đi của phương tiện – biển báo trên sa hình.c. Nguyên tắc xử lý sa hình :  - Xe có đường riêng	 - quyền bình đẳng giữa các xe - Xe ưu tiên 	 - xe trên đường ưu tiên 	 - Xe có quyền bên phải 

File đính kèm:

  • pptLuat giao thong duong bo .ppt