Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy

Bài 3. Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy ?

Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chào mừng các thầy cô và các em đến với tiết học! 
Luyện từ và câu – Lớp 2 
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BiỂN 
DẤU PHẨY 
Thứ năm ngày 21 tháng 5 năm 2020 
Luyện từ và câu 
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy 
Bài 1 : Hãy xếp tên các loài cá dưới đây vào nhóm thích hợp: 
Cá nước mặn (cá biển). 
b) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao). 
Cá chim 
Cá quả (cá chuối, cá lóc) 
Cá chuồn 
Cá thu 
Cá trê 
Cá mè 
Cá chép 
Cá nục 
Cá nước ngọt 
(cá ở sông, hồ, ao). 
.................................................................................................................................................................................................................................................................... 
................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Cá nước mặn (cá biển). 
Thảo luận nhóm 4 và xếp tên các loài cá dưới đây vào nhóm thích hợp: 
Cá chim 
Cá quả (cá chuối, cá lóc) 
Cá chuồn 
Cá thu 
Cá trê 
Cá mè 
Cá chép 
Cá nục 
a) Cá nước mặn (cá biển). 
b) Cá nước ngọt 
(cá ở sông, hồ, ao). 
Cá thu 
Cá chim 
Cá chuồn 
Cá nục 
Cá mè 
Cá chép 
Cá quả ( cá chuối ,cá lóc ) 
 Thân dài, thon, sống ở biển 
 Thân dài dẹt đầu to . Sống ở ao hồ, sông 
 Cá thu 
Cá mè 
Hình thoi, thon dài . Sống ở ao hồ, suối 
Thân to dẹt , vây ngực dài . Sống ở biển 
Cá chim 
Cá chép 
 Dầu dẹt bằng , thân và đầu dẹt có râu. Sống ở ao hồ 
 Hình trụ, đuôi và vây ngực lớn giúp cá bay được. Sống ở biển 
Cá chuồn 
Cá trê 
Nhỏ dài, hơi dẹt hai bên so với thân. Sống ở biển 
 Đầu bẹt, thân dài, vảy tạo vân màu nâu xám xen lẫn với những chỗ màu xám nhạt. Sống ở sông,suôi,hồ 
Cá quả (cá chuối, cá lóc) 
Cá nục 
 Nước lợ là kết quả của sự pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn ở các khu vực cửa sông. Các con vật sống ở nước lợ : cá vược, cá đối, cá tra, cá hồng, cá chim trắng, 
Cá vược 
Cá đối 
Cá nâu 
Cá tra 
Con tôm 
 Con ba ba 
Con sứa 
Bài 2 : Kể tên các con vật sống ở dưới nước: 
Cá rô 
Cá bống 
Con Lươn 
 Cá heo 
 Hải cẩu 
 Con cua 
Rùa biển 
Con sứa 
Cá kiếm 
Thú 
T 
Cá ngựa 
Thú mỏ vịt 
Cá mập 
Con ốc 
Bạch Tuộc 
Con Mực 
Con ốc bươu 
Nghêu 
Con trai 
Bài 3 . Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy ? 
 Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều . Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần . 
, 
, 
, 
, 
Dặn dò 
 Xem lại bài, nhớ lại các từ ngữ về sông biển, cách điền dấu phẩy. 
 Xem trước bài Luyện từ và câu Ô n tập giữa học kì 2. 
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE 
Chúc các em chăm ngoan học giỏi 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_bai_tu_ngu_ve_song_bien_dau.ppt