Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 2 - Bài: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi - Phùng Thị Nhi
Bài 3: Sắp xếp mỗi câu dưới đây thành một câu mới, rồi ghi vào chỗ trống
M: Con yêu mẹ.
Mẹ yêu con.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
Thu là bạn thân nhất của em.
Luyện từ và câu- Tuần 2 Gi á o vi ê n: Ph ù ng Thị Nhi Kiểm tra bài cũ Chọn tên gọi cho mỗi người, vật và việc dưới đây. Hãy đặt một câu để nói về một sự vật em vừa gọi tên Hoa phượng Múa, hát Trường học Học sinh Bài 1: Viết vào chỗ trống các từ Có chứa tiếng học Có chứa tiếng tập M: học hành,.. M: tập đọc,. HS thảo luận lên bảng viết các từ tìm được Bài 1: Viết vào chỗ trống các từ Có chứa tiếng học Có chứa tiếng tập M : học hành, học tập, học hỏi, học lỏm, học phí, học sinh, học đường, năm học, học kì. M : tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục, học tập, bài tập, tập bơi, tập tễnh, tập thể, tập trung, thực tập. Bài 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 Khi viết câu hoàn chỉnh cần lưu ý: + Viết hoa chữ cái đầu dòng. + Cuối câu phải ghi dấu chấm câu. Bài 3: Sắp xếp mỗi câu dưới đây thành một câu mới, rồi ghi vào chỗ trống M: Con yêu mẹ. Mẹ yêu con. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thu là bạn thân nhất của em. b) Thu là bạn thân nhất của em. Bài 3: Sắp xếp mỗi câu dưới đây thành một câu mới,rồi ghi vào chỗ trống Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bạn thân nhất của em là Thu . Em là bạn thân nhất của Thu. Bạn thân nhất của Thu là em. Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. Muốn viết một câu mới dựa vào câu đã có, ta có thể làm như thế nào? Thay đổi vị trí các từ trong câu. Bài 4: Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu sau Tên em là gì Em học lớp mấy Tên trường của em là gì Tên em là gì Em học lớp mấy Tên trường của em là gì ? ? ? Khi viết câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi. Củng cố - dặn dò: - HS chơi trò chơi “Tiếp sức” Nói những từ có chứa tiếng “trường” hoặc tiếng “lớp” HS chuẩn bị bài: Từ chỉ sự vật – Câu kiểu: Ai là gì? Giờ học kết thúc ! chúc các con chăm ngoan, học giỏi
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_tuan_2_bai_tu_ngu_ve_hoc_tap.ppt