Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 14 - Bài: Ôn tập về từ loại (Tiết 1)

2 . Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học .

Khi viết tên người , tên địa lí Việt Nam , cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó .

- Khi viết tên người , tên địa lí nước ngoài , ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối .

- Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam .

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 14 - Bài: Ôn tập về từ loại (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NGỌC HÂN 
Luyện từ và câu – Lớp 5B 
Ôn tập về từ loại 
 ( Tiết 1 – tr.137) 
- Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ ? 
KIỂM TRA BÀI CŨ. 
- Thế nào là danh từ riêng ?Cho ví dụ . 
Bài mới 
Luyện từ và câu. 
Ôn tập về từ loại. 
1. Đọc đoạn văn sau. Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn. 
 Chị ! – Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào. - Chị Chị là chị gái của em nhé! Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má: - Chị sẽ là chị của em mãi mãi! Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má . Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn,tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu. 
* Danh từ riêng: 
Nguyên 
* Danh từ chung: 
Chị, giọng, nước mắt, tay, 
2 . Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học . 
- Khi viết tên người , tên địa lí Việt Nam , cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó . 
- Khi viết tên người , tên địa lí nước ngoài , ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối . 
- Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam . 
- Đại từ xưng hô là gì ? 
* Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp . VD : tôi, chúng tôi, ta, chúng ta, mày, chúng mày, nó, chúng nó  
- Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính như: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn. 
3. Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1 . 
* Đại từ xưng hô: 
Chị, tôi, em, chúng tôi,  
3. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 : 
d.Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? 
c. Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? 
b. Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào? 
a. Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? 
- Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào. 
- Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. 
- Chị sẽ là chị của em mãi mãi! 
- Chị là chị gái của em nhé! 
- Chị sẽ là chị của em mãi mãi! 
- Chị là chị gái của em nhé! 
- Một năm mới bắt đầu. 
- Thầy Nguyễn đang giảng bài. 
- Bạn Tuấn học rất tiến bộ . 
- Em là học sinh lớp 5/2 . 
* Xác định các kiểu câu kể : Ai làm gì? Ai là gì?Ai thế nào? 
(Ai làm gì ?) 
(Ai thế nào ?) 
(Ai là gì?) 
TIẾT HỌC KẾT THÚC 
Chúc các thầy cô và các em mạnh khỏe ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_14_bai_on_tap_ve_tu_loa.ppt