Bài giảng môn Hình học khối 6 - Tiết số 5: Tia

Bài tập 22 (SGK/112)

 Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

 a/ Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một . . .

 b/ Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của .

 c/ Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:

 - Hai tia .đối nhau.

 - Hai tia CA và . trùng nhau.

 - Hai tia BA và BC

 

 

ppt21 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học khối 6 - Tiết số 5: Tia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Lớp 6 B- Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ học này !- Lấy ví dụ về hình ảnh của đường thẳng ?- Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ?Kiểm tra bài cũ:Đáp án: Cạnh thước, mép bàn, sợi chỉ căng cho ta hình ảnh về đường thẳng. Có ba cách đặt tên cho đường thẳng:* Dùng một chữ thường* Dùng hai chữ cái thường* Dùng hai chữ cái in hoaaxyAB- Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ?Hai đường thẳng không trùng nhau được gọi là hai đường thẳng phân biệt.Kiểm tra bài cũ:HÌNH HỌC 6Tiết 5: TIAxOy1. Tia:OyOx- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O* ĐN (SGK/111)* Chú ý: Khi đọc tên một tia ta đọc gốc tia trước.Tiết 5: TIATiết 5: TiaOyyxOy1. Tia:Tia Oy- Nhìn tia Oy, em có nhận xét gì về sự giới hạn hai đầu của nó ?- Tia này có gốc là điểm nào?Cách vẽ:- Vẽ gốc trước.- Từ điểm này vẽ một phần đường thẳng về một phía.* Ví dụ: Vẽ tia Ax.Ax- Tia Oy bị giới hạn về phía điểm O, không giới hạn về phía y.Đọc tên các tia trên hình:OxyzTia OxTia OzTia OyEm hãy nêu sự giống nhau và khác nhau của hai tia Ox và Oy với hai tia Ot và Oz ?OxyztOGiống nhauKhác nhau- Có chung điểm OHai tia Ot và Oz không tạo thành đường thẳng- Hai tia Ox và Oy tạo thành 1 đường thẳngHai tia có chung một gốc và tạo thành một đường thẳng thì hai tia đó gọi là hai tia đối nhau. 2. Hai tia đối nhau.mnBHai tia Bn và Bm là hai tia đối nhau.- Hai tia đối nhau thì phải thoả mãn điều kiện gì ?Hai tia đối nhau phải thoả mãn hai điều kiện:Chung gốcHai tia tạo thành một đường thẳng .2. Hai tia đối nhau:x-Hai tia Cx và tia Cy có đối nhau không?Hai tia Cx và tia Cy không đối nhau .Cy2. Hai tia đối nhau:x-Hai tia Bx và tia By có đối nhau không?Hai tia Bx và tia By đối nhau .yB2. Hai tia đối nhau:xOy - Chỉ ra hai tia đối nhau trên hình vẽ ? - Cứ mỗi điểm trên đường thẳng ta luôn có mấy tia và chúng có vị trí như thế nào ?* Nhận xét (SGK/103)2. Hai tia đối nhau:?1xyABTại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau ?Trên hình 28 có những tia nào đối nhau ?a/ Hai tia Ax và By không đối nhau vì chúng không chung gốc.b/ Hai tia Ax và Ay đối nhau, hai tia Bx và By đối nhau.Hình 282. Hai tia đối nhau:- Hãy nêu cách vẽ hai tia đối nhau ?. -Vẽ một đường thẳng bất kì, lấy một điểm trên đường thẳng đó ta có hai tia đối nhau.3. Hai tia trùng nhau:xB ATia Axhoặc tia AB- Tia Ax và tia AB trùng nhau.Chú ý: Hai tia không trùng nhau được gọi là hai tia phân biệt.3. Hai tia trùng nhauOAxBya/ Tia OB trùng với tia nào ?b/ Tia Ox và tia Ax có trùng nhau không. Vì sao ?c/ Tại sao hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau?a/ Tia OB trùng với tia Oyb/ Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.c/ Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng.?2* Bài tập củng cố:Bài tập 22 (SGK/112) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:	a/ Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một. . .	b/ Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của..	c/ Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:	- Hai tia .đối nhau.	- Hai tia CA và .................... trùng nhau.	- Hai tia BA và BC tia gốc Ohai tia đối nhauAB và ACCBtrùng nhau* Bài tập củng cố:Bài tập 25 (SGK/113):	Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ:	a/ Đường thẳng AB.	b/ Tia AB.	c/ Tia BA.Giải:ABa/ b/ c/ABBA*Hãy nhắc lại: - Khái niệm tia gốc O ? - Cách vẽ tia ? - Cách kiểm tra hai tia đối nhau ? - Thế nào là hai tia phân biệt ?Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:Học bài theo SGK và vở ghi: Nắm vững khái niệm tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.BTVN: 23, 24 (SGK/113); 24, 26, 28 (SBT/99)Cảm ơn các thầy cô giáo đã đến dự giờ thăm lớp, xin kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, công tác tốt; Chúc các em học tốt

File đính kèm:

  • pptTia.ppt