Bài giảng môn học Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập
Bài tập 67 SGK trang 34:
Cho A =
Hãy điền vào [ ] một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.Có thể điền được mấy số như vậy ?
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi 1: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.Lấy 1 ví dụ phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.Câu hỏi 2: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.Lấy 1 ví dụ phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.Tiết 14:LUYỆN TẬPBài tập 65 SGK trang 34:Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn,rồi viết chúng dưới dạng đó:Bài 66 SGK trang 34:Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn,rồi viết chúng dưới dạng đó: Cho A = Hãy điền vào [ ] một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.Có thể điền được mấy số như vậy ?Bài tập 67 SGK trang 34:иp ¸n: Cã thÓ ®iÒn ®îc vào [ ] mét trong ba sè lµ 2 ; 3 hoÆc 5 ®Ó ®îc sè A tho¶ m·n ®Çu bµi A= ;A = A =Bài tập 69 SGK trang 34:Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kỳ trong thương (viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ) của các phép chia sau:Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3Nhóm 4 Nhóm 5Nhóm 6a. 8,5 : 3c. 18,7 : 6e.14,2: 3,3g. 0,32 : 1,2i.0,4:0,3l.3,8: 5,7 b. 4 : 9d. 58 :11f. 7: 33h. 1 : 99k. 15 : 9m. 16: 3 ĐÁP ÁN: a) = 2,8(3) b) = 0,(4) c) = 3,11(6) d) = 5,(27) e) = 4,(30) f) = 0,(21) g) = 0,2(6) h) = 0,(01) i) = 1,(3) k) = 1,(6) l) = 0,(6) m) = 5,(3)Bài tập nâng cao.Bài 1: Tìm các số hữu tỉ a và b biết rằng hiệu a-b bằng thương a:b và bằng hai lần tổng a+bLời giải: Theo đề bài ta có: a - b = a:b (1) a -b = 2 ( a + b) (2) Từ ( 2 ) => a - b = 2a+ 2b =>-a = 3b => a = -3b hay a: b= -3Từ (1) và (2) suy ra Từ (3) ta tìm được HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Về nhà xem và làm lại tất cả các bài tập vừa thực hành tại lớp.- Bài tập về nhà số 70; 71 trang 35,SGK số 85; 86; 87 trang 15,SBT- Tiết sau học bài mới: LÀM TRÒN SỐCHÚC CÁC EM HỌC TỐT
File đính kèm:
- luyen_tap_t14.ppt