Bài giảng môn học Đại số 9 - Bài dạy 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Phrăng-xoa Vi-ét(F-Viète) sinh 1540 tại pháp. ông là nhà toán học nổi tiếng, chính ông là người đầu tiên dùng chữ để kí hiệu các ẩn và các hệ số của phương trình, đồng thời dùng chúng trong việc biến đổi và giải phương trình, nhờ cách dùng chữ để kí hiệu mà đại số phát triển mạnh mẽ.

 

 

ppt13 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số 9 - Bài dạy 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Nêu định lý về sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương?Tính: a, b, Định lý:với a,bR+=>Bài giảia,b,Vậy: thì: 	liệu có bằng	không? Và tính chất của nó như thế nào?§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG1. Định lí:Tính và so sánh:	và 	=>	 =>	và Từ các ví dụ trên phát biểu định lý?§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG1. Định lí:a0, b>0:=>Ví dụ:§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG1. Định lí:2. Áp dụngPhát biểu quy tắc khai phương một thương bằng lờia, Quy tắc khai phương một thương - SGK(17-t9k1)ví dụ:a,b,Điều ngược lại có đúng không? phát biểu bằng lời?§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG1. Định lí:2. Áp dụnga, Quy tắc khai phương một thương - SGK(17-t9k1)b, Quy tắc chia hai căn thức bậc hai - SGK(17-t9k1)Ví dụ:§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG1. Định lí:2. Áp dụnga, Quy tắc khai phương một thương - SGK(17-t9k1)b, Quy tắc chia hai căn thức bậc hai - SGK(17-t9k1)Ví dụ:Vậy trong bài này các em cần nhớ:§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNGTính các giá trị và điền vào bảng sau để được tên một nhà toán học nổi tiếng34281. Định lí:2. Áp dụng:3. Bài tập:§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG1.Ví dụ2. Áp dụng3. Bài tậpĐây là tên một nhà toán học pháp, là người đầu tiên dùng chữ để ký hiệu các ẩn.E: 	I: V:	T:3428E: 	I: V:	T:3428EIVTPhrăng-xoa Vi-ét(F-Viète) sinh 1540 tại pháp. ông là nhà toán học nổi tiếng, chính ông là người đầu tiên dùng chữ để kí hiệu các ẩn và các hệ số của phương trình, đồng thời dùng chúng trong việc biến đổi và giải phương trình, nhờ cách dùng chữ để kí hiệu mà đại số phát triển mạnh mẽ.Hướng dẫn về nhàBT33aGiải pt:	Vậy pt có nghiệm:	

File đính kèm:

  • pptLien_he_giua_phep_nhan_va_phep_khai_phuong.ppt