Bài giảng môn học Đại số 9 năm 2010 - Ôn tập chương IV
I. Ôn tập lý thuyết
. Bài tập
Bài 1: Cho hàm số y = 0,5x2 . Trong các câu sau câu nào sai ?
• Hàm số xác định với mọi giá trị của x, có hệ số a = 0,5
Hàm số đồng biến khi x > 0 , nghịch biến khi x < 0
Đồ thị của hàm số nhận trục Oy làm trục đối xứng và nằm phía trên trục hoành .
GDthi đua dạy tốt - học tốtđại sốNhiệt liệt chào đón các thầy cô giáođến dự giờ học lớp 9BNgười thực hiện : GV: Nguyễn Thị HươngThứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2009đại sốMỤC TIấU TRỌNG TÂMI- Ôn tập về tính chất và dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a 0 ). - Vẽ thành thạo các đồ thị y = ax2.II- Ôn tập về phương trình bậc hai , quy tắc giải phương trình bậc hai các dạng ax2 + c = 0, ax2 + bx = 0 và phương trình dạng tổng quát . III- Ôn tập về hệ thức Vi – ét và các ứng dụng của của chúng vào nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, đặc biệt là:a + b + c = 0, a – b +c= 0, biết tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.ôn tập chương iv (2tiết)Tiết 1: - Ôn tập lý thuyết - Bài tậpTiết 2: - Bài tậpThứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010đại sốôn tập chương iv (Tiết 1) Tiết 64I. Ôn tập lý thuyết Dựa vào đồ thị hàm số y = 2x2 và đồ thị hàm số y = -2x2 hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau cho thích hợp :xy1-12-2Ox1-12-2Oyy = 2x2 82y = -2x2-8-2- Với.., hàm số đồng biến khi..., nghịch biến khi .. Khi thì là giá trị nhỏ nhất. a > 0x > 0 x 0 x = 0y = 0b) Đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) là một đường cong Parabol đỉnh O nhận trục Oy làm trục đối xứng . Nếu a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị . Nếu a 0 và khi a 0 thì phương trình .Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010đại sốôn tập chương iv (Tiết 1) I. Ôn tập lý thuyết 1. Tính chất và đồ thị Hàm số : y = ax2 (a 0 ) 2. Phương trình bậc hai : ax2 + bx + c = 0 ( a 0)Hãy hoàn thành các phát biểu sau :vô nghiệm có nghiệm kép có hai nghiệm phân biệtb2 – 4ac *) / = .. / 0 thì phương trình .vô nghiệm có hai nghiệm phân biệtcó nghiệm kép b/2 – acVì sao khi a , c trái dấu thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt *) Khi a, c trái dấu thì - 4ac > 0 nêu > 0, do đó phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt Tiết 64+) Nếu ax2 + bx = 0 đưa về phương tích x( ax + b ) = 0 rồi giải +) Nếu ax2 + c = 0 thì x2 = => x = Khi phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx = 0 , ax2 + c = 0 có thể giải bằng cách nào ?( b = 2b/ )đại sốôn tập chương iv (Tiết 1) Tiết 64I. Ôn tập lý thuyết 1. Tính chất và đồ thị Hàm số : y = ax2 (a 0 ) 2. Phương trình bậc hai : ax2 + bx + c = 0 ( a 0)3. Hệ thức Vi-ét : Nếu x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0), ta có : . vàáp dụng : a) +Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) có nghiệm. +Nếu a - b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) có nghiệm..b. Hai số có tổng bằng S và tích bằng P là nghiệm của phương trình.. x2 – Sx + P = 0 ( Điều kiện để có hai số : S2 – 4P ≥ 0 )Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010Bài 2: Cho phương trình x2 – 2x + m – 1 = 0 ( m là tham số ) . Phương trình có nghiệm kép khi và chỉ khi m nhận giá trị bằng :A. 1 D. - 2C. 2B. - 1 Bài 3 : Cho phương trình x2 + 3x - 5 = 0 . A. Phương trình vô nghiệm B. Phương trình có nghiệm kép D. Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu C. Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu 1754362910820191817161514131211212827Hết giờ252226242330291754362910820191817161514131211212827Hết giờ252226242330291754362910820191817161514131211212827Hết giờ25222624233029Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010đại sốôn tập chương iv (Tiết 1) II. Bài tập I. Ôn tập lý thuyết C. 2D. Hàm số có giá trị lớn nhất là y = 0 khi x = 0 và không có giá trị nhỏ nhất Em hãy chọn đáp án đúng (từ bài 1 đến bài 6) Bài 1: Cho hàm số y = 0,5x2 . Trong các câu sau câu nào sai ? Hàm số xác định với mọi giá trị của x, có hệ số a = 0,5B. Hàm số đồng biến khi x > 0 , nghịch biến khi x x2 = 10 – 2x x2 + 2x – 10 = 0 ( a = 1; b = 2 ; b’ = 1 ; c = -10 )Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010đại sốôn tập chương iv (Tiết 1) Tiết 64+ t2 = 3 x2 = 3 x3,4= ± Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt là : Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2010đại sốôn tập chương iv (Tiết 1) Tiết 64I. Ôn tập lý thuyết II. Bài tập III. Hướng dẫn về nhàĐọc kĩ nội dung lý thuyết theo sgk và vở họcXem lại các bài tập đã làm tại lớp Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và các cách giải phương trình đưa về phương trình bậc hai để tiết sau tiếp tục ôn tập Bài tập về nhà : 54 ; 56; 57;58; 61;62 (sgk)Hướng dẫn bài 62(sgk/ 64):– Nhận dạng phương trình ( là phương trình bậc hai) - Điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm là . Tìm m b) – Lập biểu thức biểu thị x1 + x2 và x1.x2 theo hệ thức Vi – ét - Với x12 + x22 = ( x1 + x2)2 – 2x1x2 Giờ học kết thúc .GDthi đua dạy tốt - học tốt
File đính kèm:
- On_tap_Chuong_IV_tiet_2_Dai_so_9_GA_du_thi_GADTcap_huyen.ppt