Bài giảng môn học Đại số 9 - Tiết 20 - Bài 2: Hàm số bậc nhất

. Khái niệm về hàm số bậc nhất.

Tính các giá trị tương ứng của s khi cho t lần lượt lấy các giá trị 1 giờ; 2 giờ; 3 giờ; 4 giờ;

Hãy giải thích vì sao s là hàm số của t ?

Ứng với mỗi giá trị của t chỉ có một giá trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số của t.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số 9 - Tiết 20 - Bài 2: Hàm số bậc nhất, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPTIẾT 20 - BÀI 2 - HÀM SỐ BẬC NHẤTMôn: ĐẠI SỐ 9KIỂM TRA BÀI CŨCho hàm số s = 50.t + 8. Hãy giá trị tương ứng của s theo giá trị đã cho của biến t. t (h)1 (h)2 (h)3 (h)4 (h)s = 50.t + 8(km) KIỂM TRA BÀI CŨt (h)1 (h)2 (h)3 (h)4 (h)s = 50.t + 8(km) 58108158208Cho hàm số s = 50.t + 8. Hãy giá trị tương ứng của s theo giá trị đã cho của biến t. TIẾT 20 – BÀI 2.HÀM SỐ BẬC NHẤTTiết 20 - Bài 2. HÀM SỐ BẬC NHẤT a. Bài toán: Một xe ô tô chở khách đi từ bến xe Phía nam Hà Nội vào Huế với vận tốc trung bình 50km/h. Hỏi sau t giờ xe ô tô đó cách trung tâm Hà Nội bao nhiêu kilômét? Biết rằng bến xe Phía nam cách trung tâm Hà Nội 8km. Trung tâm Hà Nội Bến xe Huế?1 Hãy điền vào chỗ trống () cho đúng. Sau 1 giờ, ô tô đi được: . Sau t giờ, ô tô đi được: . Sau t giờ, ô tô cách TT Hà Nội là: s = ..50 (km)50.t (km)50.t + 8 (km)1. Khái niệm về hàm số bậc nhất.8kmTiết 20 – Bài 2. HÀM SỐ BẬC NHẤT1. Khái niệm về hàm số bậc nhất.?2 Tính các giá trị tương ứng của s khi cho t lần lượt lấy các giá trị 1 giờ; 2 giờ; 3 giờ; 4 giờ; t (h)1 (h)2 (h)3 (h)4 (h)t. (h)s = 50.t + 8 (km) Hãy giải thích vì sao s là hàm số của t ?Vì: + s phụ thuộc vào t. + Ứng với mỗi giá trị của t chỉ có một giá trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số của t.58 (km)108 (km)158 (km)208 (km)50.t + 8 (km)s = 50.t + 8yxa(a ≠ 0) bTiết 20 – Bài 2. HÀM SỐ BẬC NHẤT1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức: y = ax + b  trong đó a, b là các số cho trước và a ≠ 0Chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng y = ax (đã học ở lớp 7).1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:* Định nghĩa:1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:Hàm sốH/số bậc nhấtHệ số aHệ số by = x + 2 y = 2x2 - 1y = 4 - 5xy = 0x + 4 y = 0,5xy = (m - 1)x + 3 (nếu m ≠ 1) 1 2 -5 4 0,5 0 m - 1Tiết 20 – Bài 2. HÀM SỐ BẬC NHẤT 31. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:y = ax + b (a ≠ 0)Vậy: Hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R.1. Khái niệm về hàm số bậc nhất:* Định nghĩa:y = ax + b (a ≠ 0)Ví dụ 1: Xét hàm số y = f(x) = -3x +1 Xét f(x1 ) - f (x2) = (-3x1 + 1) – (-3x2 + 1) = - 3x1 + 3x 2= - 3(x1 - x2) > 0 . Hay f (x1) > f(x2 ) Lấy x1, x2 thuộc R sao cho x1 0 b, Nghịch biến trên R khi a 0 b, Nghịch biến trên R khi a 0.Nghịch biến trên R khi a 1 Nghịch biến khi m 0.Nghịch biến trên R khi a < 0.DẶN DÒ:- Học bài và làm các bài tập 8; 9; 10 ở sgk.- Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập.Tiết 20 – Bài 2. HÀM SỐ BẬC NHẤTTIẾT HỌC KẾT THÚCXin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!

File đính kèm:

  • ppttiet_20_bai_10ham_so_bac_nhat.ppt