Bài giảng môn học Đại số 9 - Tiết 47 - Bài 1: Hàm số y= ax2 (a ≠ 0)

 Tại đỉnh tháp nghiêng Pi-da (Pisa), ở I-ta-li-a, Ga-li-lê (G. Gallilei) đã thả hai quả cầu bằng chì có trọng lượng khác nhau để làm thí nghiệm nghiên cứu chuyển động của một vật rơi tự do. Ông khẳng định rằng, khi một vật rơi tự do (không kể đến sức cản của không khí), vận tốc của nó tăng dần và không phụ thuộc vào trọng lượng của vật.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học Đại số 9 - Tiết 47 - Bài 1: Hàm số y= ax2 (a ≠ 0), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Ngành giáo dục Thái ThụyThứ 5 ngày 12 t háng 02 năm 2009Môn toánThao giảng mùa xuânnăm học 2008 - 2009Toán 9: tiết 47Giáo viên thực hịên: Khúc Thị Minh XoanTrường THCS Thụy BìnhChương IV: Hàm số y = ax2 (a ≠ o )Phương trình bậc hai một ẩnKiểm tra bài cũ Trong các công thức sau, công thức nào biểu thị một hàm số bậc nhất?A. y = 40x + 5C. y = - 2 . x h = g 2 t2 (g  10m/s)là công thức tính quãng đường của một vật rơi tự do.2)S = x2 là công thức tính diện tích hình vuông cạnh xS = 3x2 là công thức tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng x3)4)S =  R là công thức tính diện tích hình tròn có bán kính R1)B. s = 5t2Ví dụ21. Ví dụ mở đầu:S(t0)= 0S(t) = ? Quãng đường chuyển động S của nó được biểu diễn bởi công thức S = 5 t2. Trong đó t là thời gian tính bằng giây, S tính bằng mét. Tại đỉnh tháp nghiêng Pi-da (Pisa), ở I-ta-li-a, Ga-li-lê (G. Gallilei) đã thả hai quả cầu bằng chì có trọng lượng khác nhau để làm thí nghiệm nghiên cứu chuyển động của một vật rơi tự do. Ông khẳng định rằng, khi một vật rơi tự do (không kể đến sức cản của không khí), vận tốc của nó tăng dần và không phụ thuộc vào trọng lượng của vật. t(s)S(m)1 s là hàm số của t.5204580234 Chương IV: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)Phương trình bậc hai một ẩn Bài 1: Hàm số y= ax2 (a ≠ 0) Quãng đường chuyển động S của nó được biểu diễn bởi công thức S = 5 t2. Trong đó t là thời gian tính bằng giây, S tính bằng mét. Tại đỉnh tháp nghiêng Pi-da (Pisa), ở I-ta-li-a, Ga-li-lê (G. Gallilei) đã thả hai quả cầu bằng chì có trọng lượng khác nhau để làm thí nghiệm nghiên cứu chuyển động của một vật rơi tự do. Ông khẳng định rằng, khi một vật rơi tự do (không kể đến sức cản của không khí), vận tốc của nó tăng dần và không phụ thuộc vào trọng lượng của vật. ts1 s là hàm số của t.5204580234 y x2 a Chương IV: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)Phương trình bậc hai một ẩn Bài 1: Hàm số y= ax2 (a ≠ 0)1. Ví dụ mở đầu: S = 5t2 S = 5t2S(t0)= 0S(t) = ? Quãng đường chuyển động S của nó được biểu diễn bởi công thức S = 5t2. Trong đó t là thời gian tính bằng giây, S tính bằng mét. Tại đỉnh tháp nghiêng Pi-da (Pisa), ở I-ta-li-a, Ga-li-lê (G. Gallilei) đã thả hai quả cầu bằng chì có trọng lượng khác nhau để làm thí nghiệm nghiên cứu chuyển động của một vật rơi tự do. Ông khẳng định rằng, khi một vật rơi tự do (không kể đến sức cản của không khí), vận tốc của nó tăng dần và không phụ thuộc vào trọng lượng của vật. ts1 s là hàm số của t.5204580234Ví dụ S = x2S = 3 x2S =  R 2 Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y = a x2 (a ≠ 0). Chương IV: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)Phương trình bậc hai một ẩn Bài 1: Hàm số y= ax2 (a ≠ 0)1. Ví dụ mở đầu:S(t0)= 0S(t) = ?cũng biểu thị một hàm số có dạng y= ax 2 (a ≠ 0).ts1 s là hàm số của t.5204580234Mỗi công thức cũng biểu thị một hàm số có dạng y = ax2 (a ≠ 0).S = x2S = 3x2S =  R 2 Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y = ax2 (a ≠ 0). Bài tập:Trong các hàm số sau đây hàm số nào là hàm số dạng y = ax2(a ≠ 0)1) y = 2x2 2) y =1 2 - x23) y = 2 x2 4) y = 3 . x25) y = (2m – 4) . x2 (m là tham số)6) y = 3 x2 Chương IV: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)Phương trình bậc hai một ẩn Bài 1: Hàm số y= ax2 (a ≠ 0)1. Ví dụ mở đầu:S(t0)= 0S(t) = ?là hàm số dạng y=ax ( a ≠0 ) khi 2m- 4 ≠ 0 m ≠22 0a = - 2 0a = - 2 0 thì hàm số nghịch biến khi .. và đồng biến khi  Nếu a 0X > 0 Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y = ax2 (a ≠ 0).2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0):Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) xác định với mọi x RBài tập:* Tính chất:Xét tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:a) y = 3x2b) y = ( 2 - 3 ) x2Giải:a) Hàm số (1 ) có a = 3 > 0  hàm đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x 0. Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Nếu a 0. “Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến khi a và x cùng dấu và nghịch biến khi a và x khác dấu” Chương IV: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)Phương trình bậc hai một ẩn Bài 1: Hàm số y= ax2 (a ≠ 0)1. Ví dụ mở đầu: b, Hàm số (2 ) có :(2 )(1 ) Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y = ax2 (a ≠ 0).2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0):Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) xác định với mọi x R* Tính chất: Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Nếu a 0. “Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến khi a và x cùng dấu và nghịch biến khi a và x khác dấu” y = 2x2y = -2x2x 0y >0x = 0y = 0y = 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm sốy 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Nếu a 0. “Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến khi a và x cùng dấu và nghịch biến khi a và x khác dấu” y = 2x2y = -2x2x 0y > 0x = 0y = 0y = 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm sốy 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Nếu a 0. “Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến khi a và x cùng dấu và nghịch biến khi a và x khác dấu” y = 2x2y = -2x2x 0y > 0x = 0y = 0y = 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm sốy 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Nếu a 0. “Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến khi a và x cùng dấu và nghịch biến khi a và x khác dấu” y = 2x2y = -2x2x 0y > 0x = 0y = 0y = 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm sốy 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Nếu a 0. “Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến khi a và x cùng dấu và nghịch biến khi a và x khác dấu” y = 2x2y = -2x2y 0x = 0y = 0y = 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm sốhgfh a = 2 > 0x Chương IV: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)Phương trình bậc hai một ẩn Bài 1: Hàm số y= ax2 (a ≠ 0)1. Ví dụ mở đầu: Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y = ax2 (a ≠ 0).2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0):Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) xác định với mọi x R* Tính chất: Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Nếu a 0. “Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến khi a và x cùng dấu và nghịch biến khi a và x khác dấu” * Nhận xét: ( SGK tr 30 )x-3-2-10123y = 2x2188x-3-2-10123y = -2x2-18-8820218-8-20-2-18Bảng ABảng B-3-2-1123Đồng biếnNghịch biến-3-2-1123Đồng biếnNghịch biếna = 2 >0a = - 2 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Nếu a 0. “Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến khi a và x cùng dấu và nghịch biến khi a và x khác dấu” Nhận xét: *Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x ≠ 0; y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0.*Nếu a 0  y > 0 khi x ≠ 0 y = 0 khi x = 0 y = 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm sốNhận xét: a = - 0,5 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Nếu a 0. “Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến khi a và x cùng dấu và nghịch biến khi a và x khác dấu” Nhận xét: *Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x ≠ 0; y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0.*Nếu a 0. - Với a 0 hàm số đồng biến khi x > 0; nghịch biến khi x 0 hàm số đồng biến trong R. - Hàm số có giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất* 2 giá trị đối nhau của x cho cùng 1 giá trị của y.* 1 giá trị của x cho 1 giá trị của y và ngược lại.- Đều xét hệ số a > 0 và a 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Nếu a 0. “Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến khi a và x cùng dấu và nghịch biến khi a và x khác dấu” * Nhận xét: ( SGK trang 30 )Bài tập : Chọn ý đúng trong các khẳng định sau:1) Hàm số: y = 0,5x2 đồng biến với: A. x 0 C. mọi x 4) Với m 0 C. mọi xHOạt động nhóm 3) Hàm số: y=( m-1)x2 có giá trị nhỏ nhất với: A. m 1.1. Ví dụ mở đầu: Chương IV: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)Phương trình bậc hai một ẩn Bài 1: Hàm số y= ax2 (a ≠ 0)2332- Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y = ax2 (a ≠ 0). Chương IV: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)Phương trình bậc hai một ẩn Bài 1: Hàm số y= ax2 (a ≠ 0)2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0):Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) xác định với mọi x R* Tính chất: Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Nếu a 0. “Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đồng biến khi a và x cùng dấu và nghịch biến khi a và x khác dấu” * Nhận xét: ( SGK trang 30 ).Hướng dẫn về nhà- Nắm chắc tính chất hàm số y = ax2 (a ≠ 0)- Làm bài tập: 1, 2, 3 (SGK trang 30, 31) Bài tập 1, 2 trang 36 (SBT)Đọc bài đọc thêm: “Phần có thể em chưa biết” Trang 31 – 32 SGK1. Ví dụ mở đầu:Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻHạnh phúc thành đạt!Chúc Các em học sinh!Chăm ngoan học giỏiHẹn gặp lại!Gìờ học kết thúc!

File đính kèm:

  • pptham_so_yax.ppt
Bài giảng liên quan