Bài giảng môn học Đại số khối 9 - Tiết 66: Ôn tập cuối năm
1. Công thức nghiệm TQ
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và biệt thức
Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Nếu = 0 thì phương trình có
nghiệm kép: x1 = x2 =
Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Đại số 9HPT bậc nhất hai ẩnHàm sốPT bậc hai một ẩnGiải bài toán bằng cách lập pt, hptĐịnh nghĩaCách giảiHệ thức Vi – ét và ứng dụngCăn bậc hai, căn bậc baHàm số y = ax2 (a 0)Hàm số y = ax + b (a 0) Định nghĩaCách giảiPP cộng đại sốPP thếCông thức nghiệmNhẩm nghiệmĐịnh lýỨng dụngCác bước giảiBài tậpHệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình có dạng Trong đó: a, a’, b, b’, c, c’ là các hằng sốx, y là ẩn1Bài 1: Giải hệ phương trìnhVậy hpt có nghiệm duy nhất (x; y) = (-3; 6)1Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và biệt thức Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 =Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: Nếu 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: Nếu 2)40Lúc đầuSố ghế băngSố HS trong 1 ghếTổng số HSy(y>0)40Lúc saux (x>2)40Lúc đầuSố ghế băngSố HS trong 1 ghếTổng số HSGọi số ghế băng lúc ban đầu là x (ghế). Đk x > 2Số ghế băng lúc sau là x – 2 (ghế)Số học sinh trong một ghế băng lúc đầu là (Học sinh)Số học sinh trong một ghế băng lúc sau là (Học sinh)Vì lúc sau mỗi ghế còn lại phải xếp thêm 1 học sinh, nên ta có pt:Giải phương trình ta được x1 = 10 (tm); x2 = -8 (loại)Vậy số ghế băng lúc đầu là 10 ghế1HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀBài tập 11, 12, 14,15, 16 (SGK 133)Xin ch©n thµnh c¶m ¬n!
File đính kèm:
- Tiet_66_On_tap_cuoi_nam.ppt