Bài giảng môn học Ngữ văn 10 - Tiết: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
-Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
→sai: chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần
→sửa: số người mắc và chết vì các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần
-Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế,điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.
→sai: Những bệnh nhân được pha chế .
→sửa :Những bệnh nhân được điều trị .
Những yờu cầu về sử dụng tiếng ViệtSinh viờn thực hiện: DƯƠNG THỊ TiỄNLớp : VănB-k42.I.Sử dụng đỳng theo cỏc chuẩn mực của tiếng việt1. Về ngữ õm và chữ viết 2. Về từ ngữ3. Về ngữ phỏp4. Về phong cỏch ngụn ngữ II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp caoIII. Luyện tập Cấu trỳc bài giảng1.Về ngữ õm và chữ viếta.Hóy phỏt hiện lỗi trong những cõu sau và chữ lại cho đỳng: -Khụng giặc quần ỏo ở đõy.→Sai phụ õm cuối: giặc → giặt -Khi sõn trường khụ dỏo,chỳng em chơi đỏ cầu hoặc đỏnh bi.→Sai phụ õm đầu: dỏo → rỏo -Tụi khụng cú tiền lẽ,anh làm ơn đỗi cho tụi.→Sai thanh điệu: lẽ → lẻ, đỗi →đổib.Đọc đoạn hội thoại trong sgk và chỉ ra sự khỏc biệt giữa ngụn ngữ toàn dõn và ngụn ngữ địa phương?Từ địa phươngNhẩn nhaDưng mờGiờiBẩuMờTừ toàn dõnThong thảNhưng màTrờiBảoMàHóy tỡm thờm ngững từ ngữ phỏt õm theo giọng địa phương mà em biết?Qua những vớ dụ trờn em cú kết luận gỡ về ngữ õm và chữ viết khi sử dụng tiếng việt Khi sử dụng tiếng việt trong giao tiếp cần đảmbảo những yờu cầu về ngữ õm và chữ viết:phỏt õm theo õm thanh chuẩn của tiếng việt,cần viết đỳng theo cỏc quy tắc hiện hành về chớnh tả và về chữ viết núi chung.2.VỀ TỪ NGỮa. Hóy phỏt hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong cỏc cõu sau: -khi ra đến phỏp trường anh ấy vẫn hiờn ngang đến phỳt chút lọt.→sai: chút lọt→sửa: bỏ từ “lọt” -Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai cỏc vấn đề mà thày cụ giỏo truyền tụng.→sai: Truyền tụng→sửa: Truyền đạt,truyền thụ-Số người mắc và chết cỏc bệnh truyền nhiễm đó giảm dần.→sai: chết cỏc bệnh truyền nhiễm đó giảm dần→sửa: số người mắc và chết vỡ cỏc bệnh truyền nhiễm đó giảm dần-Những bệnh nhõn khụng cần phải mổ mắt được khoa dược tớch cực pha chế,điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.→sai: Những bệnh nhõn được pha chế.→sửa :Những bệnh nhõn được điều trị.b. Lựa chọn những cõu dựng từ đỳng trong cỏc cõu sau:-Anh ấy cú một yếu điểm:khụng quyết đoỏn trong cụng việc.-Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.-Bọn giặc đó ngoan cố chống trả quyết liệt.-Bộ đội ta đó ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đờm.-Tiếng việt rất giàu õm thah và hỡnh ảnh,cho nờn cú thể núi đú là thứ tiếng rất linh động,phong phỳ.→sai: cõu 1, cõu 5→sửa: “yếu điểm”→ “điểm yếu” “linh động”→ “sinh động”Khi sử dụng từ ngữ chỳng ta phải chỳ ý những gỡ?Khi sử dụng từ ngữ cần dựng từ ngữ đỳng với hỡnhthức và cấu tạo,với ý nghĩa,với đặc điểm ngữ phỏpcủa chỳng trong tiếng việt.kết luận 3. Về ngữ phỏp VD: SGK (Mục I.3 trang 66)a) Phỏt hiện và chữa lỗi về ngữ phỏp trong cỏc cõu sau:- Qua tỏc phẩm “Tắt đốn ” của Ngụ Tất Tố đó cho ta thấy hỡnh ảnh người phụ nữ nụng thụn trong chế độ cũ. + chỗ sai: Thiếu chủ ngữ→Cỏch sửa: +Bỏ từ “Qua” + Bỏ từ “của”,thờm dấu phẩy-Lũng tin tưởng sõu sắc của thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kớch sẽ tiếp bước mỡnh.+ Chỗ sai:Thiếu thành phần chớnh+ Cỏch chữa: Lũng tin tưởng sõu sắc của thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kớch, những lớp người sẽ tiếp bước họ, đó được biểu hiện trong tỏc phẩm Đú là lũng tin tưởng sõu sắc của thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kớch, những lớp người sẽ tiếp bước họ. b) Lựa chọn những cõu văn đỳng trong cỏc cõu sau: Cú được ngụi nhà đó làm cho bà sống hạnh phỳc hơn. (sai) Ngụi nhà đó làm cho bà sống hạnh phỳc hơn. Cú được ngụi nhà, bà đó sống hạnh phỳc hơn. - Ngụi nhà đó mang lại niềm hạnh phỳc cho cuộc sống của bà. * Chỗ sai: Cõu đầu sai vỡ khụng phõn định rừ thành phần TN với CN=> gõy cảm giỏc mơ hồ.C) Phõn tớch và chữa lỗi trong đoạn văn sau: - Thuý Kiều và Thuý Võn đều là con gỏi của ụng bà Vương viờn ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hoà thuận hạnh phỳc cựng cha mẹ. Họ sống ờm ấm dưới một mỏi nhà, cựng cú những nột xinh đẹp tuyệt vời. Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Cũn Võn cú nột đẹp đoan trang, thuỳ mị. Cũn về tài năng thỡ nàng hơn hẳn Thuý Võn. Thế nhưng, nàng đõu cú được hưởng hạnh phỳc.- Chỗ sai: Sai ở mối liờn hệ, liờn kết giữa cỏc cõu: sắp xếp cỏc cõu lộn xộn, thiếu lụ gớc. Dẫn đến đoạn văn rời rạc, khụng mạch lạc. → Chữa lại: Thuý Kiều và Thuý Võn đều là con gỏi của ụng bà Vương viờn ngoại. Họ sống ờm ấm dưới một mỏi nhà, hoà thuận hạnh phỳc cựng cha mẹ. Họ đều cú những nột xinh đẹp tuyệt vời. Thuý Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Cũn Võn cú nột đẹp đoan trang, thuỳ mị. Về tài năng thỡ nàng hơn hẳn thuý Võn. Thế nhưng, nàng đõu cú được hưởng hạnh phỳc.kết luận Về ngữ phỏp: -Cần cấu tạo cõu theo đỳng quy tắc ngữ phap tiếng việt,diễn đạt đỳng cỏc quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu cõu thớch hợp. - Cỏc cõu trong đoạn văn và văn bản cần được liờn kết chặt chẽ tạo nờn một văn bản thống nhất. 4. Về phong cỏch ngụn ngữ VD: SGK (Mục I.4 trang 66, 67)a) Phõn tớch và chữa lại những từ dựng khụng phự hợp với phong cỏch ngụn ngữ:-Trong một biờn bản về một vụ tai nạn giao thụng:Hoàng hụn ngày 25-10, lỳc 17 giờ 30, tại km 19 quốc lộ 1A đó xảy ra một vụ tai nạn giao thụng. - Chỗ sai:dựng khụng phự hợp với phong cỏch ngụn ngữ- Chữa lại:Buổi chiều ngày 25-10, lỳc 17 giờ 30, tại km 19 quốc lộ 1A đó xảy ra một vụ tai nạn giao thụng. Trong một bài văn nghị luận: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du đó nờu cao một tư tưởng nhõn đạo hết sức là cao đẹp. - Chỗ sai:Dựng từ khụng phự hợp với phong cỏch ngụn ngữ- Chữa lại:“Truyện Kiều” của Nguyễn Du đó nờu cao một tư tưởng nhõn đạo vụ cựng cao đẹp.-Nhận xột về cỏc từ ngữ thuộc ngụn ngữ núi trong phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt: “ Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt con đi tự, con lại sinh ra thớch ở tự; bẩm cú thế, con cú dỏm núi gian thỡ trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tự sướng quỏ. Đi ở tự cũn cú cơm để mà ăn, bõy giờ về làng về nước, một thước cắm dựi khụng cú, chả làm gỡ nờn ăn. Bẩm cụ con lại đến kờu cụ, cụ lại cho con đi ở tự.” (Chớ Phốo - Nam Cao)- Cỏc từ xưng hụ : bẩm, cụ, con- Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dựi khụng cú.- Cỏc từ mang sắc sắc khẩu ngữ :sinh ra, cú dỏm núi gian,quả, về làng về nước, chả làm gỡ nờn ăn...kết luận - Cần núi và viết phự hợp với cỏc đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cỏch chức năng ngụn ngữ.Về phong cỏch ngụn ngữ:Dặn dũ,củng cố bài-Học thuộc ghi nhớ trong sgk,xem lai bài cũ-Chuẩn bị tiết 2: II.Sử dụng hay,đạt hiệu quả giao tiếp cao.Bài học kết thỳcXin chõn thành cảm ơn!
File đính kèm:
- tiengviet.ppt