Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 33 - Bài: Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp - Hà Thị Thanh Bình

Bài tập 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó:

Trẻ con

Cuối cùng

Xuất hiện

Bình tĩnh

M: Trẻ con : trái nghĩa với người lớn

Cuối cùng : trái nghĩa với đầu tiên

Xuất hiện : trái nghĩa với biến mất

Bình tĩnh: trái nghĩa với hốt hoảng

 

pptx5 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 33 - Bài: Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp - Hà Thị Thanh Bình, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường Tiểu học Vũ Xuân ThiềuCHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜMôn: Luyện từ và câuLớp: 2A7Người giảng: Hà Thị Thanh BìnhNgày giảng: thứ ba ngày 30 tháng 6 năm 2020Bài tập 1: Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống.Những con bê cáiNhững con bê đực- Như những bé gái- rụt rè- Ăn nhỏ nhẹ, từ tốn- Như những bé trai- mạnh dạn, tinh nghịch- Ăn vội vàng, ngấu nghiếnBài tập 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó:Trẻ conCuối cùngXuất hiệnBình tĩnhM: Trẻ con : trái nghĩa với người lớnCuối cùng : trái nghĩa với đầu tiênXuất hiện : trái nghĩa với biến mấtBình tĩnh: trái nghĩa với hốt hoảngBài tập 3: Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A.Nghề nghiệpCông dânNông dânBác sĩCông anNgười bán hàngCông việca) Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn (heo), thả cá, b) Chỉ đường; giữ trật tự làng xóm, phố phường; bảo vệ nhân dânc) Bán sách, bút , vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi, ô tô, máy cày, d) Làm giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô tô, máy cày, e) Khám và chữa bệnhXIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN quý THẦY CÔ Đã đến dự tiết họcKÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHỎECHÚC CÁC CON HỌC GIỎI, CHĂM NGOAN!

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_lop_2_tuan_33_bai_tu_trai_nghi.pptx
Bài giảng liên quan