Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Từ đơn và từ phức

2. Theo em:

Tiếng dùng để làm gì?

Tiếng dùng để cấu tạo từ: Có thể dùng một tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn. Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ. Đó là từ phức.

-Từ dùng để làm gì?

Từ được dùng để: biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm .( tức là biểu thị ý nghĩa) và dùng để tạo nên câu.

 

pptx10 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Từ đơn và từ phức, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Luyện từ và câu 
Luyện từ và câu 
Kiểm tra bài cũ: 
1. Dấu hai chấm dùng để làm gì? 
2. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu câu nào nữa? 
3 
Từ đơn và từ phức 
 giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến 
Nhận xét: Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo: 
 Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành / , nhiều / năm / liền / , Hanh / là / học sinh / tiên tiến / . 
Hãy chia các từ trên thành hai loại: 
 - Từ chỉ gồm một tiếng: 
-Từ gồm nhiều tiếng: 
 Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền,Hanh, là 
(Từ đơn) 
 (Từ phức) 
5 
2. Theo em: 
Tiếng dùng để làm gì? 
Tiếng dùng để cấu tạo từ: Có thể dùng một tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn . Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ. Đó là từ phức . 
-Từ dùng để làm gì? 
Từ được dùng để: biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm.( tức là biểu thị ý nghĩa) và dùng để tạo nên câu. 
 Tiếng cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn . Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. 
Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu. 
II. Ghi nhớ: 
Bài 1. Dùng dấu gạch chéo ( / ) để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn: 
 Chỉ/ còn/ truyện cổ/ thiết tha/ 
 Cho/ tôi/ nhận mặt/ ông cha/ của mình/ 
Ghi lại các từ đơn và từ phức trong hai câu thơ trên 
-Từ đơn: 
-Từ phức: 
 Rất, rất, vừa, lại 
Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang 
 Rất công bằng, rất thông minh 
 Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang. 
III. Luyện tập: 
Bài 2. Tìm trong từ điển và ghi lại : 
 3 từ đơn: 
- 3 từ phức: 
buồn, mía, núi, no, vui,  
đặc điểm, hung dữ, anh dũng,  
Bài 3. Đặt câu với một từ đơn hoặc một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2 : 
M : ( Đặt câu với từ đoàn kết ) 
	 Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta. 
Củng cố: 
1. Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ gì ? Cho ví dụ. 
2. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ gì? Cho ví dụ. 
3. Từ dùng để làm gì? 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_tu_don_va_tu_phuc.pptx