Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Từ nhiều nghĩa - Nguyễn Mai Anh

 2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì giống và khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?

Răng của chiếc cào

 Làm sao nhai được?

 Mũi thuyền rẽ nước

 Thì ngửi cái gì?

 Cái ấm không nghe

 Sao tai lại mọc?.

 Quang Huy

pptx18 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7 - Bài: Từ nhiều nghĩa - Nguyễn Mai Anh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
LUYỆN TỪ VÀ CÂUBÀI: TỪ NHIỀU NGHĨALỚP: 5A2 TRƯỜNG TIỂU HỌC VŨ XUÂN THIỀUCHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜGiáo viên: Nguyễn Mai Anh Ôn bài cũCâu 1: Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ. Câu 2: Tìm từ đồng âm trong các câu sau: a. Bạn Nam đang chạy đá bóng thì vấp phải một hòn đá trên sân và ngã. b. Chị Hà có nhà mặt đường, buôn bán đường, chào khách ngọt như đường.I. Nhận xét:BRănga/ Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.Mũib/ Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.Taic/ Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi. 1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:AI. Nhận xét: 1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:I. Nhận xét:AB *Các nghĩa vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.Rănga. Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để ngheMũib. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.Taic. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi. 1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:I. Nhận xét: 2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì giống và khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? Răng của chiếc cào Làm sao nhai được? Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì? Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc?... Quang HuyBài tập 1răngmũitaiBài tập 2răngmũitaiI. Nhận xét: 2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì giống và khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? - Răng của chiếc cào không nhai được.- Mũi : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.- Tai : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên.GiốngKhác- Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.-Mũi thuyền không ngửi được-Tai của cái ấm không dùng để nghe I. Nhận xét: 2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì giống và khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? - Răng của chiếc cào không nhai được.- Mũi : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.- Tai : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên.GiốngKhác- Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.-Mũi thuyền không ngửi được-Tai của cái ấm không dùng để nghe Răng: Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ănMũi: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.Răng:Răng của chiếc cào là phần nối với cán cào, gồm nhiều thanh sắt sắc, nhọn, sắp đều nhau.Mũi: Mũi của thuyền là phần nhô ra ở hai đầu thuyền.Tai: Tai của chiếc ấm là bộ phận ở hai bên miệng ấm nối thân ấm với tay cầm.Nghĩa gốcNghĩa chuyển Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.II/ Ghi nhớ:III/ Luyện tập: Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển. a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to. - Quả na mở mắt. b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - Bé đau chân. c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. - Nước suối đầu nguồn rất trong. III/ Luyện tập: Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển. a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to. => Nghĩa gốc - Quả na mở mắt. => Nghĩa chuyển b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. => Nghĩa chuyển - Bé đau chân. => Nghĩa gốc c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. => Nghĩa gốc - Nước suối đầu nguồn rất trong. => Nghĩa chuyển III/ Luyện tập: Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.Lưu ý:*Ph©n biÖt nghĩa của tõ nhiÒu nghÜa vµ tõ ®ång ©m: - Từ nhiều nghĩa: Các nghĩa của từ phải có mối liên hệ với nhau (có nét giống nhau). VD: cái đầu - đầu đàn - Từ đồng âm: Các nghĩa của từ không liên quan đến nhau (chỉ giống nhau về ngữ âm).VD: đá bóng – hòn đáIII/ Luyện tập: Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.- lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi búa,..- miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng hố, - cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,...- tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre,- lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê,.. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Củng cố - dặn dò- Hoàn thành sơ đồ tư duy.- Các nghĩa của từ nhiều nghĩa có mối mối hệ như thế nào? - Chuẩn bị bài: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_lop_2_tuan_7_bai_tu_nhieu_nghi.pptx