Bài giảng Môn luyện từ và câu: Luyện tập quan hệ từ

. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:

A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

 

ppt8 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn luyện từ và câu: Luyện tập quan hệ từ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy nêu ghi nhớ quan hệ từ ? 1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,… 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là: - Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) - Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả , điều kiện - kết quả) - Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…; (biểu thị quan hệ tương phản ) - Không những… mà…; không chỉ… mà…; (biểu thị quan hệ tăng tiến). Kiểm tra bài cũ: 2. Em hãy đặt 1 câu với quan hệ từ “nhưng”? Luyện tập quan hệ từ 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu: A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Luyện tập quan hệ từ 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì? a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu. b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông. Theo Đoàn Giỏi c) Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm. Nguyễn Đức Mậu - nhưng - mà - nếu … thì biểu thị quan hệ tương phản. biểu thị quan hệ tương phản. biểu thị quan hệ điều kiện - giả thiết - kết quả. Luyện tập quan hệ từ 3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây: Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao. b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa. Theo Thạch Lam c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa. Tục ngữ d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. Theo Nguyễn Khải và và ở của thì thì và nhưng Luyện tập quan hệ từ 4. Đặt câu với mỗi từ quan hệ sau: mà, thì, bằng. Luyện tập quan hệ từ Em hãy nêu lại ghi nhớ quan hệ từ? 1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,… 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là : - Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) - Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả , điều kiện - kết quả) - Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…; (biểu thị quan hệ tương phản ) - Không những… mà…; không chỉ… mà…; (biểu thị quan hệ tăng tiến). TẠM BIỆT QUÝ THẦY, QUÝ CÔ GIÁO 

File đính kèm:

  • pptLuyen tap ve quan he tu tuan 12.ppt
Bài giảng liên quan