Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Bài dạy: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X- Hết thế kỉ XIX
2.Thế kỉ XV-thế kỉ XVII:
a.Về lịch sử- xã hội:
- kháng chiến chống quân Minh thắng lợi.
- Chế độ phong kiến phát trriển đạt tới đỉnh cao rồi đi đến khủng hoảng.
b.Tình hình văn học:
- Văn học viết xuất hiện hai thành phần: văn họcchữ Hán và văn học chữ Nôm.
- Các sáng tác giàu chất văn chương, hình tượng.
* Nội dung:phản ánh, phê phán hiện thực xã hội phong kiến.
* Nghệ thuật:-thể loại: văn chính luận, văn xuôi tự sự, thơ Đường luật
KHAÙI QUAÙT VAÊN HOÏC VIEÄT NAM TÖØ THEÁ KÆ X-HEÁTTHEÁ KÆ XI XGiới thiệu chungI.CÁC THÀNH PHẦN VĂN HỌC 1.VĂN HỌC CHỮ HÁN 2. VĂN HỌC CHỮ NÔMII. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN 1. TỪ THẾ KỈ X-THỀ KỈ XIV 2. TỪ THẾ KỈ XV- THẾ KỈ XVII 3. TỪ THẾ KỈ XVIII-NỬA ĐẦU THẾ KỈ XI X 4. NỬA CUỐI THẾ KỈ XI XIII. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNG 1. CHỦ NGHĨA YÊU NƯỚC 2. CHỦ NGHĨA NHÂN ĐẠO 3. CẢM HỨNG THẾ SỰIV. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ HÌNH THỨC 1. TÍNH QUY PHẠM VÀ SỰ PHÁ VỠ TÍNH QUY PHẠM 2. KHUYNH HƯỚNG TRANG NHÃ, XU HƯỚNG BÌNH DỊ 3. TIẾP THU TINH HOA VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI Văn học chữ Hán - Ra đời vào thế kỉ X. - Thể loại :thơ, văn xuôi( chiếu, biểu, hịch, cáo, tiểu thuyết chương hồi, thơ Đường luật).Văn học chữ Nôm-Ra đời cuối thế kỉ XIII-Thể loại: chủ yếu là thơ: tiếp thu từ văn học Trung Quốc( phú, văn tế, thơ Đường luật); văn học dân tộc( ngâm khúc, truyện thơ, hát nói)II.CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN1.Thế kỉ X- thế kỉ XIV: a. Về lịch sử-xã hội: - Đất nước độc lập, xây dựng và phát triển nhà nước phong kiến Lí, Trần, Lê. - Chống giặc ngoại xâm Tống, Nguyên, Mông. b. Về văn học: - Nội dung: yêu nước mang âm hưởng hào hùng. - Nghệ thuật: * Thể loại: văn chính luận, văn xuôi viết về lịch sử, văn hoá, thơ phú.(chữ Hán), thơ phú ..2.Thế kỉ XV-thế kỉ XVII: a.Về lịch sử- xã hội: - kháng chiến chống quân Minh thắng lợi. - Chế độ phong kiến phát trriển đạt tới đỉnh cao rồi đi đến khủng hoảng. b.Tình hình văn học: - Văn học viết xuất hiện hai thành phần: văn họcchữ Hán và văn học chữ Nôm. - Các sáng tác giàu chất văn chương, hình tượng. * Nội dung:phản ánh, phê phán hiện thực xã hội phong kiến. * Nghệ thuật:-thể loại: văn chính luận, văn xuôi tự sự, thơ Đường luật NGUYEÃN TRAÕI 1380 - 14423.Thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XI X: a.Về lịch sử- xã hội: - Chế độ phong kiến khủng hoảng đi đến suy thoái. - khởi nghĩa nông dân (phong trào Tây sơn) b. Tình hình văn học: * Nội dung: Xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa: đòi quyền sống, quyền hạnh phúc, đấu tranh giải phóng con người, đặc biệt là người phụ nữ. * Nghệ thuật: - Văn học chữ Nôm và các thể loại văn học dân tộc đạt tới đỉnh cao. - Văn học chữ Hán phát triển các thể loại như tiểu thuyết chương hồi, kí.4.Cuối thế kỉ XI X: a. Về lịch sử- xã hội: - Thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam chuyển từ xã hội phong kiến sang xã hội thực dân nửa phong kiến. - Đời sống xã hội chịu ảnh hưởng của văn hoá phương Tây. b.Tình hình văn học: * Nội dung: Văn học yêu nước phát triển mạnh mang âm hưởng bi tráng . * Nghệ thuật: - Thể loại, thi pháp: truyền thống. - Xuất hiện văn xuôi viết bằng chữ Quốc ngữ.III.NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNG1.CHỦ NGHĨA YÊU NƯỚC: -Chủ nghĩa yêu nước gắn liền với tư tưởng ‘’trung quân ái quốc”. -Biểu hiện: +Giọng điệu: bi tráng hoặc hào hùng hoặc thiết tha. +về nội dung: ý thức độc lập tự chủ, tự cường, căm thù giặc, tự hào dân tộc, yêu thiên nhiên2.Chủ nghĩa nhân đạo: - Biểu hiện:lòng thương người, tố cáo những thế lực tàn bạo, đề cao con người - Bắt nguồn từ truyền thống dân tộc và ảnh hưởng từ học thuyết của cấc tôn giáo. - phát triển thành trào lưu trong giai đoạn từ thế kỉ XVIII- giữa thế kỉ XI X.3.Cảm hứng thế sự: - Thế sự là việc đời; là cảm hứng hiện thực cuộc sống, hiện thực xã hội - Tác phẩm: thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, kí của Lê Hữu Trác và Phạm Đình HổIV.ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NGHỆ THUẬT1.Tính quy phạm và việc phá vỡ tính quy phạm: -Tính quy phạm:quy định chặt chẽ thêo khuôn mẫu - Biểu hiện: + Mục đích sáng tác: giáo huấn + Tư duy nghệ thuật theo công thức kiểu mẫu có sẵn. + Thể loại quy định chặy chẽ về niêm luật, bố cục. + thi liệu: điển tích, điển cố. + Bút pháp nghệ thuật: ước lệ tượng trưng. - Phá vỡ tính quy phạm về nội dung cảm xúc và hình thức biểu hiện.2.Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị: - Biểu hiện: + Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả, trang trọng. + Hình tượng nghệ thuật: hướng tới vẻ tao nhã mĩ lệ. + Ngôn ngữ: chất liệu ngôn ngữ cao quý, diễn đạt trau chuốt hoa mĩ. - Văn học dần chuyển sang xu hướng bình dị, gắn bó với đời sống hiện thực.3.Tiếp thu tinh hoa văn học nước ngoài: - Biểu hiện: +Ngôn ngữ: sáng tác bằng chữ Hán +Thể loại: thơ Đường, cáo, chiếu, biểu, hịch, tiểu thuyết chương hồi. +Thi liệu: điển cố , điển tích Hán văn. - Dân tộc hoá : sáng tạo chữ Nôm, Việt hoá thơ Đường, sáng tạo các thể thơ dân tộc.
File đính kèm:
- Tiet 34.ppt