Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Bài học: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Ví dụ

- Khi Kim- Kiều thề nguyền, trăng viên mãn:

“ Vầng trăng vằng vặc giữa trời,

Đinh ninh hai miệng một lời song song”

 

 - Khi Kiều trong tâm trạng buồn, vầng trăng khuyết:

“ Tuần trăng khuyết, dĩa dầu hao,

Mặt ngơ ngẩn mặt, lòng ngao ngán lòng”

 

ppt12 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Bài học: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EMTiếng Việt:PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT I. Ngôn ngữ nghệ thuậtVăn bản 1 Hai học sinh đang nói chuyện với nhau: - HS1: Mày có biết cái Sen lớp 101 không ? - HS2: Trời ơi ! Nó quá nổi tiếng ở trường ai mà không biết, ngoan hiền lại học giỏi nhất lớp. - HS1: Sao tao thấy tối ngày nó đi chơi với đám bạn “Siêu quậy” chứ có học hành gì đâu ? - HS2: Vậy mới tài chứ ! Ai như tụi mình!!!“ Trong đầm gì đẹp bằng senLá xanh bông trắng lại chen nhị vàngNhị vàng bông trắng lá xanhGần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn ”Văn bản 2 Hai văn bản dưới đây văn bản nào thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, văn bản nào thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ? Vì sao ? - Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được sử dụng chủ yếu trong các văn bản nghệ thuật. Ghi nhớ ( SGK)- Ngôn ngữ nghệ thuật có hai chức năng: thông tinvà thẩm mĩ. Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ được tổ chức,xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt giá trị thẩm mĩ và nghệ thuậtII. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật 1. Tính hình tượng - Tính hình tượng là khái niệm chỉ ra cách diễn đạt cụ thể, hàm súc và gợi cảm trong một ngữ cảnh - Để tạo hình tượng ngôn ngữ, người viết thường sử dụng rất nhiều biện pháp tu từ như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh- Tính đa nghĩa, tính hàm súc So sánh-“Khắc giờ đằng đẵng như niênMối sầu dằng dặc tựa miền biển xa”- “Chàng ơi giận thiếp làm chiThiếp như cơm nguội để khi đói lòng”Ẩn dụ- “ Chỉ có thuyền mới hiểuBiển mênh mang dường nàoChỉ có biển mới biếtThuyền đi đâu về đâu” - “ Bây giờ mận mới hỏi đàoVườn hồng đã có ai vào hay chưaMận hỏi thì đào xin thưaVườn hồng có lối nhưng chưa ai vào”Hoán dụ“ Vì sao trái đất nặng ân tình  Nhắc mãi tên Người Hồ Chí Minh Như một niềm tin, như dũng khí Như lòng nhân nghĩa, đức hi sinh”“ Áo nâu liền với áo xanhNông thôn cùng với thị thành đứng lên”Nói giảm“ Bác Dương thôi đã thôi rồiNước mây man mác ngậm nguồi lòng ta”2. Tính truyền cảmEm có nhận xét gì hai cách nói dưới đây:+ Cách nói 1: Anh đừng về + Cách nói 2: “ Người ơi ! Người ở đừng vềBâng khuâng giã bạn, tái tê mạn thuyền “Cách nói nào có tính truyền cảm, tính cảm xúc nhiều hơn. Vì sao ?Tính truyền cảm trong ngôn ngữ nghệ thuật: Làm cho người nghe (đọc) cùng vui, buồn, yêu, thíchnhư chính người nói (viết). - Sức mạnh của ngôn ngữ nghệ thuật là tạo sự hòa đồng, giao cảm, cuốn hút, gợi cảm xúc cho người đọc.3. Tính cá thể hóa+ Đoạn 1: “Tạo hóa gây chi cuộc hí trường Đến nay thấm thoát mấy tinh sương Dấu xưa xe ngựa hồn thu thảo Thành cũ lâu đài bóng tịch dương “ Bà huyện Thanh Quan+ Đoạn 2 : “Đứng tréo trông theo cảnh hắt heo, Đường đi thiên thẹo quán treo leo Lợp liều mái cỏ tranh xơ xác, Xỏ kẽ kèo tre đốt ngẳng ngheo”Hồ Xuân Hươnghí trườngtinh sươngthu thảotịch dươnghắt heotreo leoxơ xácngẳng ngheo Phong cách tác giả: giọng điệu, cách dùng từ, đặt câu - Lời nói của từng nhân vậtVí dụ: - Nhân vật Tào Tháo: “Ta thà phụ người chứ không để người phụ ta” - Nhân vật Lưu Bị: “Ta thà chết chứ không làm điều phụ nghĩa”- Sự việc, sự vật, hình ảnh trong tác phẩmVí dụ- Khi Kim- Kiều thề nguyền, trăng viên mãn:“ Vầng trăng vằng vặc giữa trời,Đinh ninh hai miệng một lời song song” - Khi Kiều trong tâm trạng buồn, vầng trăng khuyết:“ Tuần trăng khuyết, dĩa dầu hao,Mặt ngơ ngẩn mặt, lòng ngao ngán lòng”Em nhận xét gì 2 đoạn thơ sau: Ghi nhớ (SGK)III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói giảm, và đặc biệt cách nói hàm ẩn trong ngữ cảnh tu từ để tạo ra tính hình tượng NT. 2. Bài tập 2: Tính hình tượng được xem là đặc trưng cơ bản củaPhong cách ngôn ngữ nghệ thuật, vì:- Là phương tiện và mục đích sáng tạo nghệ thuật.-Trong hình tượng ngôn ngữ đã có những yếu tố gâycảm xúc và truyền cảm.- Cách lựa chọn từ ngữ, sử dụng câu để xây dựng hình tượng nghệ thuật thể hiện cá tính sáng tạo nghệ thuật.DẶN DÒVỀ NHÀ: Làm bài tập 3, 4 SGK trang 101, 102Soạn đoạn trích:Trao duyên( Truyện Kiều- Nguyễn Du)CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ & CÁC EM CHÚ Ý LẮNG NGHE

File đính kèm:

  • pptPCNNNT.ppt