Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (tt)
a) Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý.
b) Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ.
c) Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng, thì cả ốc, tôm, cua, chúng chẳng chừa ai sất.
KiÓm tra bµi cò THẾ NÀO LÀ HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ? CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI GIAO TIẾP? CHO VÍ DỤ?TRƯỜNG THPT ĐĂK GLONGTỔ: VĂN-GDQPGV: HỒ THỊ TUYẾTTIẾT 28Ñaëc ñieåm cuûa ngoân ngöõ noùi vaø ngoân ngöõ vieátNỘI DUNG BÀI HỌCI/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTII/ LUYỆN TẬPTiết 28. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTCĂN CỨNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾT I/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT1. KháiniệmLà ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày, được tiếpnhận bằng thính giác.Là ngôn ngữ được thểhiện bằng chữ viết trong văn bản, được tiếp nhận bằng thị giác.CĂN CỨNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTTiết 28. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTI/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT 2. Hoàn cảnh sử dụng Là giao tiếp trực tiếp, có thể thay đổi tức thời.- Ngôn ngữ ít được lựa chọn, gọt dũa; người nghe tiếp nhận kịp thời, ít có thời gian suy nghĩ, phân tích.- Là giao tiếp gián tiếp,người giao tiếp phải biết kí hiệu, quy tắc ngữ pháp và cách thức tổ chức văn bản. Phạm vi giao tiếp rộng lớn,thời gian giao tiếp lâu dài; người nghecó điều kiện suy ngẫm,lĩnh hội thấu đáo. CĂN CỨNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTTiết 28. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTI/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT 3. Phương tiện và yếu tố hỗ trợ - Giọng điệu, ngữ điệu, âm thanh, - Các kí hiệu chữ viết - Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ, - Hệ thống dấu câu,hình ảnh minh họa,sơ đồ, bảng biểu, CĂN CỨNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTTiết 28. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTI/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT4. Từ ngữ, câu văn- Sử dụng khẩu ngữ,từ địa phương,tiếng lóng, trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen, - Sử dụng từ phổ thông,từ ngữ được chọn lọc, gọt dũa, Câu thường tỉnh lược, có lúc rườm rà, dư thừa. - Câu thường dài,nhiều thành phần. * Chú ý: + Phân biệt giữa nói và đọc. + Phân biệt ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong văn bản với ngôn ngữ viết trong văn bản được trình bày lại bằng lời nói miệng. + Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đặc thù từng loại.Tiết 28. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTI/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTI/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTII/ LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 (Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích sau)Tiết 28. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT3. Bài tập 3 (Phân tích lỗi và chữa lại cho phù hợp với ngôn ngữ viết)2. Bài tập 2(Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích sau) Ở đây phải chú ý ba khâu: Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ từ vựng). Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta (tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”). Ba là giữ gìn bản sắc, vinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật).I/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTII/ LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 (Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích sau)Tiết 28. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT Dùng dấu câu (chấm, phẩy, ba chấm) để tách vế câu, ngắt câu với ý liệt kê. Dùng số từ để đánh dấu sự trình bày (một là, hai là, ba là).Ý thức lựa chọn từ và thay thế từ chuẩn xác: vốn chữ=từ vựng, phép tắc tiếng ta= ngữ pháp. - Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, bản sắc, vinh hoa, văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật,- Tách dòng để tách các luận điểm. Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại đẩy cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: - Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy!Thị cong cớn: - Có khối cơm trắng mấy giò đấy!Này nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười: - Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!Thị vùng đứng dậy, ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. - Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. - Thị liếc mắt, cười tít.I/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTII/ LUYỆN TẬP 2. Bài tập 2(Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích sau)Tiết 28. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTCác kết cấu câu hay dùng trong ngôn ngữ nói : Cóthì, đãthì. Kết hợp lời nói và cử chỉ: cười như nắc nẻ, cong cớn, liếc mắt, cười tít. - Các từ khẩu ngữ: mấy, nói khoác, sợ gì. Các từ ngữ tình thái trong lờinhân vật: có khốiđấy, đấy, thật đấy. - Sử dụng nhiều từ hô gọi trong lời của nhân vật: kìa,nhà tôi ơi, này, đằng ấy nhỉ, a) Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý. b) Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ. c) Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng, thì cả ốc, tôm, cua, chúng chẳng chừa ai sất.II/ LUYỆN TẬP 3. Bài tập 3 (Phân tích lỗi và chữa lại cho phù hợp với ngôn ngữ viết)Sửa lại là: Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp. b) Sửa lại là: Còn máy móc, thiết bị do nước ngoài góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai quá thực tế đến mức tùy tiện. c) Sửa lại là: Chúng chẳng chừa một thứ gì: từ cá, rùa, ba ba, ếch nhái, ốc, tôm, cua, đến những loài chim ở gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng,I/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTTiết 28. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
File đính kèm:
- TIET_28.ppt