Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 29: Ca dao hài hước

Một nhà khoai lang:

Củ to Củ nhỏ

Củ mẻ Củ rím, củ hà

Lối nói giảm dần. Giọng điệu hài hước, dí dỏm, đáng yêu.

 Thông cảm được cái nghèo của chàng trai.

 

ppt36 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 29: Ca dao hài hước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
NHiƯt liƯt chµo mõng c¸c thÇy c« vỊ dù héi gi¶ng chµo mõng ngµy nhµ gi¸o ViƯt Nam 20-11Gi¸o viªn :Bïi ThÞ OanhTr­êng THPL Ðåi Ng« Lơc Nam –B¾c GiangKIỂM TRA BÀI CŨĐọc thuộc lòng các bài ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa đã học. Nêu cảm nhận của em về một bài ca dao mà em thích nhất. TIẾT 29 - ĐỌC VĂN CA DAO HÀI HƯỚCI.Tìm hiểu chung:1.Đọc:-Cưới nàng anh toan dẫn voiAnh sợ quốc cấm nên voi không bànDẫn trâu sợ họ máu hànDẫn bò sợ họ nhà nàng co gânDẫn con chuột béo mời dân, mời làngMiễn là có thú bốn chân.-Chàng dẫn thế em lấy làm sang.Nỡ nào em lại phá ngang như làNgười ta thách lợn, thách gàNhà em thách cưới một nhà khoai langCủ to thì để mời làng,Còn như củ nhỏ họ hàng ăn chơi.Bao nhiêu củ mẻ, chàng ơi!Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà;Bao nhiêu củ rím, củ hà, Để cho con lợn, con gà nó ănLàm trai cho đáng sức traiKhom lưng chống gối gánh hai hạt vừng.Chồng người đi ngược về xuôiChồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo Lỗ mũi mười tám gánh lông.Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho.Đêm nằm thì ngáy o..oChồng yêu chồng bảo ngáy cho vui nhà.Đi chợ thì hay ăn quà.Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm.Trên đầu những rác cùng rơm. Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu.I.Tìm hiểu chung:1.Đọc:2.Phân loại: Bài 1: Ca dao tự trào.Bài 2+3+4: Ca dao hài hước, châm biếm. II.Đọc hiểu văn bản:A.Bài 1: Tiếng cười tự trào:Chàng trai dẫn cưới:Toan dẫn: voi-trâu-bò.Nhưng: voi-sợ quốc cấm.	trâu-sợ máu hàn	bò-sợ họ nhà nàng co gân	Miễn là: thú bố chân- dẫn con chuột béo mời dân mời làng.	Lối nói khoa trương, phóng đại+giảm dần(dẫn voi-trâu-bò); cách nói đối lập(ý định-việc làm); cách lập luận hài hước, hóm hỉnh, thông minh(miễn là có thú bốn chân) Lối nói giảm dần. Giọng điệu hài hước, dí dỏm, đáng yêu. Thông cảm được cái nghèo của chàng trai. Cô gái thách cưới:Một nhà khoai lang:Củ to Củ nhỏ Củ mẻ 	 Củ rím, củ hà Tinh thần vui vẻ, lạc quan trước cái nghèo và tâm hồn cao đẹp của người bình dân xưa: đặt tình nghĩa cao hơn của cải. B. BÀI 2,3: Bài ca dao số 2 và 3 chế giễu loại người nào trong xã hội ? - Đối tượng chế giễu: “đàn ơng”- lười nhác+ làm trai(1). + chồng người(2). Bài số 2 và 3chế giễu về điều gì? Hình thức chế giễu như thế nào? Mức độ chế giễu và thái độ của tác giả dân gian đối với những người đĩ như thế nào? - Nguyên nhân chế giễu:+ Loại đàn ơng(1): * khom lưng chống gối. * gánh hai hạt vừng.=> Nghệ thuật phĩng đại, đối lập để chê cười loại đàn ơng yếu đuối thiếu bản lĩnh làm trai. + Loại đàn ơng(2): * đi ngược về xuơi. * sờ đuơi con mèo.=> Nghệ thuật đối lập: hình ảnh người đàn ơng hiện lên vừa hài hước vừa thảm hại. Chi tiết thật đắc lại cĩ giá trị khái quát cao để chê cười loại đàn ơng lười nhác khơng cĩ chí lớn, ăn bám vợ con.Như vậy,mục đích của tiếng cười là gì?** Tĩm lại: Bài ca dao phê phán nhẹ nhàng nhưng chân tình nhằm nhắc nhở đàn ơng phải mạnh mẽ, siêng năng, cĩ chí khí để sống xứng đáng với gia đình và xã hội. Cho học sinh tìm một số bài ca dao : châm biếm, chế giễu về loại đàn ơng lười biếng? - Chồng người bể Sở sơng NgơChồng em ngồi bếp rang ngơ cháy quần. - Làm trai cho đáng nên traiĂn cơm với vợ lại nài vét niêu. - Làm trai cho đáng nên traiVĩt đũa cho dài ăn vụng cơm con. - Ăn no rồi lại nằm khoèoNghe giục trống chèo bế bụng đi xem.C. BÀI 4:Bài ca dao số (4) chế giễu loại người nào trong xã hội? Theo em những chi tiết ấy cĩ thực khơng ? Và những chi tiết đĩ nhằm chế giễu điều gì? Hình thức chế giễu như tế nào? Mức độ chế giễu và thái độ của tác giả dân gian đối với đối tượng như thế nào ? - Đối tượng chế giễu: em -> phụ nữ - Nội dung chế giễu: * mũi mười tám gánh lơng * ngáy o o * hay ăn quà * đầu những rác cùng rơm. - Nghệ thuật phĩng đại, chi tiết giàu tưởng tượng, điệp ngữ song hành để chê cười loại phụ nữ đỏng đảnh vơ duyên. Nhưng tác giả dân gian vẫn cĩ cách nhìn đầy nhân hậu, cảm thơng với thái độ nhắc nhở nhẹ nhàng qua một bức tranh hư cấu hài hước.Bài ca dao này ngồi mục đích châm biếm, tác giả dân gian cịn cĩ mục đích nào khác? * Tĩm lại: Bài ca dao khơng chỉ phê phán những thĩi xấu của người phụ nữ mà cịn nhằm mục đích giáo dục phụ nữ phải đằm thắm, ý tứ, sạch sẽ, dịu dàng, khéo léo.Ý nghĩa: Nhắc nhở nhẹ nhàng, tế nhị loại đàn bà vô duyên, đỏng đảnh, mong họ thay đổi cách sống. III. Tổng kết:Ghi nhớ SGK/92 Câu 1: Trong bài ca dao “Cưới nàng anh toan dẫn voi”, chàng trai không định dẫn con vật nào dưới đây?A.Voi 	 B.Lợn C.Trâu 	D.Chuột E.BòTrắc nghiệm:Câu 2: Tại sao chàng trai không dẫn cưới bằng trâu bò mà lại dẫn cưới bằng con “chuột béo”?A.Vì chúng đều là “Thú bốn chân”B.Vì họ nhà gái kiêng trâu bòC.Vì chàng trai nghèoD.Cả A,B và CCâu 3: Lời lẽ của chàng trai và cô gái có ý nghĩa gì?A.Chua chát cho cảnh nghèoB.Nói cho vui trong cảnh nghèoC.Bộc lộ tâm hồn lạc quan, yêu đời của người lao độngD.Câu Avà BE.Câu B và CTHẢO LUẬN:NHÓM 1+2: Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái: Nhà em thách cưới một nhà khoai lang. Qua đó, em thấy tiếng cười tự trào của người lao động trong cảnh nghèo đáng trân trọng, đáng yêu ở chỗ nào? NHÓM 3+4: Tìm một số bài ca dao tự trào, hài hươc, phê phán thói lười nhác; thầy bói thầy cúng, thầy địa lý Tiếng cười tự trào đáng yêu ở chỗ:-Không mặc cảm mà còn bằng lòng với cảnh nghèo.-Lời thách cưới thật khác thường mà vô tư, hồn nhiên, thanh thản nói lên tâm hồn lạc quan, yêu đời của người lao động. Ca dao tự trào:Cưới em có cánh con gà,Có dăm sợi bún, có vài hạt xôi.Cưới em còn nữa anh ơi,Có một đĩa đậu, hai môi rau cần.Có xa dịch lại cho gầnNhà em thách cưới có ngần ấy thôi.Hay là nặng lắm anh ơi!Để em bớt lại một môi rau cần.Ca dao hài hước:-Hòn đất mà biết nói năng Thì thầy địa lý hàm răng chẳng còn.-Chồng người bể Sở sông Ngô.Chồng em ngồi bếp rang ngô cháy quần-Làm trai cho đáng nên trai.Vót dũa cho dài ăn vụng cơm con. xin cH¢N THµNH C¶M ¥N quÝ THÇY C¤ Vµ C¸C EM!

File đính kèm:

  • pptTIET_29_CA_DAO_HAI_HUOC.ppt