Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 51: Làm văn: Trình bày một vấn đề
* Vấn đề:
- Trang phục với vẻ đẹp duyên dáng của người phụ nữ.
* Lập dàn ý - 3 phần: MB,TB,KB.
( ý1). Trang phục là người bạn đồng hành thủy chung với con người, đặc biệt là người phụ nữ, từ xưa đến nay.
( ý 2). Trang phục đẹp không thể thay thế được vẻ đẹp tính nết, tâm hồn.
Tiết 51: Làm văn : Trình bày một vấn đề A. Lý thuyết. I. Tầm quan trọng của việc trình bày một vấn đề: - Nhu cầu thường có của con người trong đời sống xã hội: Phát biểu ý kiến xây dựng bài, phát biểu trong các buổi sinh hoạt, đại hội lớp, đại hội đoàn... Vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại. II. Công việc chuẩn bị. 1. Chọn vấn đề trình bày : - Đề tài - Phong phú. + Khía cạnh mọi người đều quan tâm. + Khía cạnh phù hợp với người nghe. + Khía cạnh mà bản thân nắm vững. 2. Lập dàn ý cho bài trình bày. - Mục đích của việc lập dàn ý bài trình bày: + Đảm bảo nội dung. - Chọn vấn đề trình bày: + Tiêu biểu. + Không xa lạ với nhièu người. * Vấn đề: - Trang phục với vẻ đẹp duyên dáng của người phụ nữ.* Lập dàn ý - 3 phần: MB,TB,KB. ( ý1). Trang phục là người bạn đồng hành thủy chung với con người, đặc biệt là người phụ nữ, từ xưa đến nay. ( ý 2). Trang phục đẹp không thể thay thế được vẻ đẹp tính nết, tâm hồn. ( ý 3). Cái đẹp trong trang phục cá nhân phải thống nhất, hài hòa với cái đẹp của cộng đồng.* Tác dụng của lập dàn ý: Lập dàn ý:Chủ động, tự tin, bình tĩnh khi trình bày.- Vấn đề sẽ được trình bày mạch lạc, hệ thống, vừa dủ, nổi trọng tâm.- Không lập dàn ý:Lúng túng, mất tự tin, mất bình tĩnh khi trình bày.- Vấn đề trình bày dễ bị lộn xộn, trùng lặp, vừa thiếu, vừa thừa, lan man, dàn trải, có khi quên phải nói lại bổ sung, có khi quên phải nói lại bổ sung, có khi quên hẳn...Người nghe dễ dàng tiếp nhận, đồng cảm.- Đảm bảo thời gian quy định.- Tôn trọng người nghe- Người nghe khó tiếp nhận.- Không tôn trọng người nghe.III. Trình bày 1.Bắt đầu trình bày :- Đi lên diễn đàn.- Chào cử toạ.Tự giới thiệu về mình.2. Trình bày nội dung chính.- Giới thiệu nội dung chính- Trình bày từng ý chính, có lời chuyển ý từ ý này sang ý khác.- Quan sát người nghe...3. Kết thúc và cảm ơn: - Tóm tắt, nhấn mạnh. - Cảm ơn người nghe. 1.Bắt đầu trình bày: - câu : 5,6,7.2. Trình bày nội dung chính: 4.3. Chuyển qua chủ đề khác: 1,2.4. Tóm tắt và kết thúc: 8, 3. B. Luyện tập 1. Bài tập 1 – tr 150:2. Bài tập: 2- a, Nét thanh lịch trong ứng xử hàng ngày: * Dân tộc ta:- Lời ăn, tiếng nói hằng ngày.- Cách ăn mặc.- Thaí độ sẵn sàng giúp đỡ người khác.- Sự kính nhường. * Học sinh:Thái độ lễ phép, trung thực, thẳng thắn. - ăn mặc theo chuẩn mực: học sinh. - Quan hệ bạn bè chân thật, hoà nhã. - Sẵn sàng giúp đỡ mọi người....
File đính kèm:
- Trinh_bay_mot_van_de.ppt