Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 84: Nỗi thương mình

- Tỉnh rượu, tàn canh

Khi, lỳc: Kiều luụn tự giày vũ mỡnh.

Nhịp thơ 3/3: Bước đi chậm chạp của thời gian

 → tâm trạng mệt mỏi, chán chường.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 84: Nỗi thương mình, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 30 Tiết 84: Nỗi thương mình(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)I. Vị trớ đoạn trích: Bị mắc lừa Tỳ Bà, Kiều buộc phải ra tiếp khỏch . Đoạn trớch từ câu 1229 đến câu 1248. II. Nội dung đoạn trích:+ Tỡnh cảnh trở trờu mà Kiều gặp phải.+ Nỗi niềm thương thõn xút phận của KiềuA. ĐỌC- HIỂU TIỂU DẪN:Phần tiểu dẫn đề cập đến những nội dung gỡ? Bố cục: 3 phần 4 câu đầu: Cảnh sống chốn lầu xanh 6 cõu tiếp: Nỗi đau xút, tủi nhục của Kiều.B. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN:I. Đọc- hiểu khỏi quỏt:Đoạn trớch cú thể chia làm mấy phần, nội dung từng phần?- 10 cõu cuối: Nỗi cụ đơn, đến cựng cực của Kiều. Biết bao bướm lả ong lơi,Cuộc say đầy tháng trận cười suốt đêm. Dập dìu lá gió cành chim,Sớm đưa Tống Ngọc tối tìm Trường Khanh.II. Đọc – hiểu chi tiết:1.Cảnh sống chốn lầu xanhTỡm những từ ngữ, hỡnh ảnh miờu tả cảnh sống ở chốn lầu xanh?Nghệ thuật ẩn dụ, tách từ, đan xen từ ngữ, đối từ, đối cõu- Hỡnh ảnh ước lệ, tượng trưng:+ Bướm lả/ ong lơi+ Lỏ giú/cành chim+ Cuộc say/ trận cười+ Tống Ngọc/ Trường Khanh: Khỏch làng chơi phong lưu.- Điển tíchChỉ ra những biện phỏp nghệ thuật trong 4 cõu thơ? Tỏc dụng của nú trong việc thể diễn tả tỡnh cảnh ộo le của KiềuDiễn tả chõn thực, cuộc sống ở chốn lầu xanh. Vẫn giữ được hỡnh tượng cao đẹp của Kiều. Thỏi độ cảm thụng, trõn trọng của tỏc giả.Tỏc dụng- Từ chỉ số nhiều: Biết bao, đầy thỏng, suốt đờm... cuộc sống xụ bồ, nhộn nhịp, gấp gỏp ở chốn lầu xanh.- Từ chỉ tõm trạng: Trận cười  Sự ộp buộc, dọa đày, ờ chề.2.Nỗi đau xút, tủi nhục của Kiều : a. Hoàn cảnh bộc lộ tõm trạng(2 cõu đầu) Khi tỉnh rượu lúc tàn canh, Giật mình mình lại thương mình xót xa. - Tỉnh rượu, tàn canhPhõn tớch hoàn cảnh bộc lộ tõm trạng của Kiều trong cõu thơ “Khi tỉnh rượu lỳc tàn canh”- Khi, lỳc: Kiều luụn tự giày vũ mỡnh. - Nhịp thơ 3/3: Bước đi chậm chạp của thời gian 	 → tâm trạng mệt mỏi, chán chường. → Thời điểm thớch hợp để con người đối diện với chớnh mỡnh.→ Cảnh ngộ bẽ bàng của nhõn vật.Từ “mỡnh”điệp 3 lần: õm điệu nặng nề Tiếng nấc nghẹn ngào.+ “Giật mỡnh” : Tõm trạng bàng hoàng, sửng sốt khi nhỡn lại mỡnh- Nhịp thơ 2 / 4/ 2→tâm trạng khụng bỡnh thường của Kiều. Nhận xột về nhịp thơ, ý nghĩa của từ “mỡnh” qua mỗi lần dựng trong cõu thơ “Giật mỡnh mỡnh lại thương mỡnh xút xa” Nỗi cụ đơn, tủi phận đến cựng cực “một mỡnh mỡnh biết, một mỡnh hay” xút thương cho chớnh mỡnh.Sự tự ý thức về nhõn phẩm quyền sống của bản thõn“ thương mỡnh, xút xa: Ngẫm về bản thõn mà đau xút. Nột mới của VH trungđại.- Điệp từ “sao”: → Ngạc nhiên, dằn vặt, tức tưởi. - Nghệ thuật đối lập: 	 Quá khứ (Khi) >< nào biết cú xuõn- “nào biết cú xuõn” - Khụng thớch thỳ- Khụng biết đến tuổi xuõn Chỏn chường, tuyệt vọng, tuổi xuõn bị chụn vựiKhụng quan tõm, thờ ơ, ai muốn làm gỡ thỡ làm.a. Thỏi độ của Kiều đối với cuộc sống chốn lầu xanh. Đòi phen gió tựa hoa kề (3), Nửa rèm tuyết ngậm bốn bề trăng thâu. Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu, Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ? Đòi phen nét vẽ câu thơ, Cung cầm trong nguyệt nước cờ dưới hoa. Vui là vui gượng kẻo là, Ai tri âm đó mặn mà với ai?Em hiểu như thế nào về thỏi độ, tõm trạng của Kiều đối với cuộc sống chốn lầu xanh trong đoạn thơ sau?b. Nỗi cụ đơn, buồn tủi của Kiều - Bút pháp ước lệ: * Bức tranh thiên nhiên cú : phong – hoa – tuyết – nguyệt nhưng lạnh lẽo, trống trải.→ Tõm trạng Kiều buồn nờn“cảnh buồn →Triết lớ * Bức tranh sinh hoạt :- “Giú tựa hoa kề”→ Sự lả lơi của khỏch làng chơi và kỹ nữ.- Thú vui tao nhã: Cầm – kì - thi – hoạ → Tài của Kiều. Vẻ đẹp tõm hồn, nhõn cỏch cao thượng, trong sỏng dự phải sống trong chốn bựn đen nhơ nhuốc của Kiều.Khỏt khao thoỏt khỏi chốn lầu xanh.í thức về nhõn phẩm bị chà đạp, dập vựi.“ Vui gượng”:Miễn cưỡng, thờ ơ, vụ cảm.→ Khụng thể hũa nhập với cuộc sống lầu xanh- Điệp từ “đòi phen”Cảnh sinh hoạt lặp lại nhiều lầnCõu hỏi tu từ “Ai tri õm với ai ?”Khụng người sẻ chia, tõm sự  cụ đơn đến cựng cực.Đoạn thơthể hiện:4.Nghệ thuật: - Bút pháp ước lệ tượng trưng. - Nghệ thuật đối xứng - Sử dụng sỏng tạo từ ngữ, thành ngữ - Tả cảnh ngụ tình. Nờu cỏc biện phỏp nghệ thuật tiờu biểu trong đoạn trớch?GHI NHỚThương thõn xút phận và ý thức cao về nhõn phẩm là chủ đề của đoạn trớch. Tỏc giả đó sử dụng một cỏch tập trung nghệ thuật đối xứng để làm nổi bật chủ đề đú.“Nỗi thương mỡnh” của Kiều cú ý nghĩa mới mẻ như thế nào đối với văn học trung đại?Cõu hỏi kiểm tra, đỏnh giỏ, củng cố.b. Người phụ nữ bắt đầu cú ý thức về nhõn phẩm, quyền sống của mỡnh.a. Đú là lời than thõn, trỏch phận của người phụ nữ thường thấy trong văn học trung đại.c. Thể hiện thỏi độ cam chịu, nhẫn nhục của người phụ nữ trong XH PKb. Người phụ nữ bắt đầu cú ý thức về nhõn phẩm, quyền sống của mỡnh.Hướng dẫn học bàiBài cũ: Học thuộc lòng đoạn thơ. Phân tích tâm trạng Kiều trong đoạn trích.Bài mới:Lập luận trong bài văn nghị luận. Khái niệm. Cách xây dựng lập luận: Xác định luận điểm. Tìm luận cứ. Lựa chọn phương pháp lập luận. Đọc và tìm hiểu văn bản trong sách giáo khoa.

File đính kèm:

  • pptNoi_thuong_minh.ppt