Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết học: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

  Nội dung và nghệ thuật của ca dao

 a./ Nội dung: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa, hài hước

 - Ca dao than thân thường là lời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Thân phận của họ bị phụ thuộc vào những người khác trong xã hội, giá trị của họ không được ai biết đến. Thân phận ấy thường được nói lên bằng những so sánh ẩn dụ (Tấm lụa đào, củ ấu gai, )

 - Ca dao yêu thương tình nghĩa đề cập đến những tình cảm, phẩm chất của người lao động như tình bạn cao đẹp, tình yêu tha thiết mặn nồng với nỗi thương nhớ da diết và ước muốn mãnh liệt, tình nghĩa thủy chung của con người trong cuộc sống (khăn , đèn, cầu, gừng, muối, bến nước, con thuyền.)

 - Ca dao hài hước nói lên tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động trong cuộc sống còn nhiều vất vả lo toan của họ

b./ Nghệ thuật :

Ca dao sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật mang tính truyền thống của sáng tác dân gian rất phong phú và sáng tạo ít thấy trong thơ của văn học viết

 

ppt32 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết học: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
OÂNTAÄPVaên hoïc daân gianVIEÄT NAMOÂNTAÄPVaên hoïc daân gianVIEÄT NAMI. Nội dung ôn tập:Câu 1: Đặc trưng của VHDGTính truyền miệngTính tập thểTính thực hànhCâu 2: Truyện dân gianCâu nói dân gianThơ ca dân gianSân khấu dân gianThần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơTục ngữ, câu đốCa dao, dân ca, vèChèo, tuồng, rốiBảng 1: Hệ thống thể loại Chú ý : Hình thức diễn xướng của VHDG : Là một phương thức tồn tại, lưu hành của VHDG Gồm các hình thức : nói kể, hát, diễn. Gắn liền với phương thức truyền miệng của VHDGCâu 3: Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gianTTThể loại Mục đích sáng tác HT lưu truyền Nội dung phản ánh Kiểu nhân vật chính Đặc điểm nghệ thuật1Sử thi anh hùng 2Truyền thuyếtP/a cuộc sống và mơ ước phát triển cộng đồng của người dân thời cổ đạiHát - kểXã hội cổ đạiNgười anh hùng cao đẹp, kì vĩ của cộng đồngSo sánh, phóng đại, trùng điệp, hình tượng hoành tráng, hào hùngThể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và n/vật lịch sử Kể- diễn xướng trong các lễ hộiCác sự kiện, n/vật lịch sử khúc xạ qua hư cấuN/vật lịch sử được truyền thuyết hoá+ Lõi lịch sử + Yếu tố kỳ ảo, hoang đườngTTThể loại Mục đích sáng tác HT l.tr Nội dung phản ánh Kiểu nhân vật chính Đặc điểm nghệ thuật3Cæ tÝch4TruyÖn c­êi5TruyÖn th¬Thể hiện nguyện vọng, mơ ước của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiệnKểXung đột xã hội, đấu tranh giữa thiện-ác, chính nghĩa-gian tàDân thường, con riêng, mồ côi, con út, nhà giàuHư cấu, kết cấu theo đường thẳng, kết thúc có hậu..Mua vui, giải trí, châm biếm, phê phán xã hội (g/cấp thống trị và nội bộ nhân dân)KểNhững điều trái tự nhiên, những thói hư tật xấu trong xã hội Kiểu người có thói hư tật xấu: học trò giấu dốt, thầy lí tham tiềnNgắn gọn, tạo tình huống bất ngờ, mâu thuẫn p/tr nhanh, kết thúc đột ngột, gây cườiĐời sống và tâm tình của n/dân các dân tộc miền núi trong xã hội ph/kiến xưaKể, hátThân phận bất hạnh, ước mơ hạnh phúc của người nghèoNgười lao động nghèo, chịu nhiều bất hạnhDài, kết hợp tự sự và trữ tình, miêu tả thiên nhiên và tâm trạng nhân vật Câu 4: Bảng hệ thống về ca daoTTCa dao than th©nCa dao t×nh nghÜaCa dao hµi h­ícNội dungNghệ thuậtLời người phụ nữ bất hạnh, thân phận bị phụ thuộc, giá trị không ai biết đếnNhững tình cảm trong sáng, cao đẹp: ân tình thuỷ chung, yêu mãnh liệt thiết tha, ước mơ hạnh phúcTâm hồn lạc quan yêu đời trong cuộc sống nhiều lo toan vất vả của người lao động trong xã hội cũBiểu tượng, ẩn dụ: chiếc khăn, cái cầu, ngọn đèn, con thuyền, bến nước, cây đa, gừng cay, muối mặnCường điệu, phóng đại, so sánh, đối lập, chi tiết, h/ảnh hài hước, tự trào, phê phán, châm biếm, đả kíchSo sánh, ẩn dụ, môtip biểu tượng: thân em, em như - tấm lụa đào, củ ấu gai, giếng nước  Nội dung và nghệ thuật của ca dao a./ Nội dung: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa, hài hước - Ca dao than thân thường là lời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Thân phận của họ bị phụ thuộc vào những người khác trong xã hội, giá trị của họ không được ai biết đến. Thân phận ấy thường được nói lên bằng những so sánh ẩn dụ (Tấm lụa đào, củ ấu gai, ) - Ca dao yêu thương tình nghĩa đề cập đến những tình cảm, phẩm chất của người lao động như tình bạn cao đẹp, tình yêu tha thiết mặn nồng với nỗi thương nhớ da diết và ước muốn mãnh liệt, tình nghĩa thủy chung của con người trong cuộc sống (khăn , đèn, cầu, gừng, muối, bến nước, con thuyền..) - Ca dao hài hước nói lên tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động trong cuộc sống còn nhiều vất vả lo toan của họ b./ Nghệ thuật : Ca dao sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật mang tính truyền thống của sáng tác dân gian rất phong phú và sáng tạo ít thấy trong thơ của văn học viết Kết luận : -VHDG là kho tàng vô giá của dân tộc.-VHDG chính là tâm hồn, tình cảm, trí tuệ. của quần chúng nhân dân và có tác động tích cực đến văn học viết.II. Bài tập vận dụng:1. Bài tập 1: Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng ThuỷCèt lâi sù thËt lÞch söBi kÞch ®­îc h­ cÊuNh÷ng chi tiÕt hoang ®­êng, kú ¶oKÕt côc cña bi kÞchBµi häc rót raCuộc xung đột giữa An Dương Vương – Triệu Đà thời Âu Lạc (trCN)Bi kịch tình yêu lồng vào bi kịch gia đình, quốc giaThần Kim Quy, lẫy nỏ thần, ngọc trai- giếng nước, ADV rẽ nước đi xuống biểnMất tất cả:-Tình yêu-Gia đình-Đất nướcCảnh giác giữ nước, không chủ quan, không nhẹ dạ cả tin 2. Bài tËp 2:Tªn truyÖn§èi t­îng c­êi (C­êi ai?)Néi dung c­êi (C­êi c¸i g×?)T×nh huèng g©y c­êiCao trµo ®Ó tiÕng c­êi “oµ” raTam ®¹i con gµNh­ng nã ph¶i b»ng hai mµyAnh học trò dốt đi làm thầy giáoDốt hay nói chữ, cố tình giấu dốtThái độ và cách giải thích chữ “Kê”Lời giảng cuối cùng của thầy đồ: Dủ dỉ là con dù dì.Quan xử kiện và dân đi kiện (Thầy Lí, Cải, Ngô)Bi hài kịch của đưa hối lộ và nhận hối lộĐã đút lót còn thua kiện và bị đánh đònCử chỉ và câu nói cuối của thầy Lí:Nhưng nó phải bằng hai mày3. Bài tập 3:Ca daoAi đi muôn dặm non sôngĐể ai chất chứa sầu đong vơi đầyCòn non còn nước còn ngườiCòn vầng trăng bạc còn lời thề xưaVầng trăng ai xẻ làm đôiĐường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàngTruyện KiềuSầu đong càng lắc càng đầyBa thu dọn lại một ngày dài ghêCòn non còn nước còn dàiCòn về còn nhớ đến người hôm nayVầng trăng ai xẻ làm đôiNửa in gối chiếc nửa soi dặm trường3. Bài tập 3:V¨n häc d©n gianV¨n häc viÕt Cách nói Thân emThân em vừa trắng lại vừa tròn (HXH)Thân em như quả mít trên cây (HXH)Lặn lội thân cò khi quãng vắng (Tú Xương)Đất nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ănĐất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc Tóc mẹ thì bới sau đầu Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn (Nguyễn Khoa Điềm) Cổ tích, ca dao, truyền thuyết- Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu Trái tim lầm chỗ để trên đầu Nỏ thần vô ý trao tay giặc Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu (Tố Hữu)- Em hoá đá ở trong truyền thuyết Cho bao cô gái sau em không phải hoá đá trong đời 	(Trần Đăng Khoa)Truyền thuyếtAn Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ- Câu ca dao không phải lục bát : “Sen xa hồ, sen khô, hồ cạn Liễu xa đào, liễu ngả, đào nghiêng. Anh xa em như bến xa thuyền, Như Thuý Kiều xa Kim Trọng biết mấy niên cho tái hồi.”Thơ lục bát nhưng không phải ca dao : Thơ Nguyễn Bính (Tương tư) 	Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào?5. Điền vào chỗ trống những câu ca dao sau: Thân em . . . . . . . . . . . . . . . Kẻ thanh tham mỏng . . . . . . . . . . . . Thân em . ..người phàm rửa chân. như miếng cau khôngười thô tham dày như giếng giữa đàng,Người khôn rửa mặt Thân em . . . . . . . . . . . . .như cây sầu đâu Ngoài tươi trong héo giữa sầu tương tư Chiều chiều . Bâng khuâng..Chiều chiều . . . . .. . . . . . . . . . . Nhớ người yếm trắng dải điều thắt lưng.Chiều chiều . . . . .. . . . . . . .Muốn về quê mẹ mà không có đò. chim vịt kêu chiềunhớ mẹ chín chiều ruột đau.lại nhớ chiều chiềura đứng bờ sôngCâu ca dao có tổng số bằng 54“Yêu nhau tam tứ núi cũng trèo Ngũ lục sông cũng lội Thất bát cửu thập nhị đèo cũng qua”3+4+5+6+7+8+9+12 = 54Câu đố vui :Tìm câu ca dao có tổng số bằng 54Nghĩ mình gút mắc nhiều bềSử kinh chẳng thuộc, thơ đề cũng khôngTrái me dốtCÂU ĐỐ4. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Một trong những đặc trưng cơ bản của thi pháp VHDG là gì? A. Xây dựng nhân vật điển hình. B. Nhiều tình tiết li kì, gay cấn. C. Sự lặp đi lặp lại của các mô-tip. D. Nhiều chi tiết hư cấu, tưởng tượng.Câu 2: Về phương diện nội dung, khi miêu tả và biểu hiện đời sống, VHDG thường quan tâm đến những gì? A. Những sinh hoạt đời thường của những cá nhân. B. Những vấn đề chung của cả một cộng đồng. C. Những kinh nghiệm về đấu tranh giai cấp. D. Những kinh nghiệm về chinh phục thiên nhiên.Câu 3: Tầm vóc sử thi của đoạn trích Chiến thắng Mơtao Mơxây thể hiện rõ nhất trong mối quan hệ giữa người anh hùng với: A. Khung cảnh hoành tráng của lễ mừng chiến thắng. B. Hình tượng kẻ địch thủ. C. Khung cảnh thiên nhiên. D. Các lực lượng siêu nhiên.Câu 4: Truyện thơ khác truyện cổ tích ở chỗ nào?A. Cảm thương trước số phận nhỏ bé của những con người bất hạnhB. Thể hiện mơ ước, khát vọng hạnh phúc của con người.C. Bày tỏ thái độ phản kháng với những kẻ bóc lột, chà đạp người lương thiện.D. Kết hợp giữa tự sự và trữ tình, vừa phản ánh hiện thực, vừa miêu tả thế giới tâm tư sâu kín của con người.Câu 5: Cuộc hôn nhân của Chử Đồng Tử và Tiên Dung trong truyện Chử Đồng Tử phản ánh ước mơ gì của nhân dân ta? A. Ước mơ về một tình yêu tự do phóng khoáng. B. Ước mơ tình yêu vượt qua mọi rào cản của gia đình, xã hội và đẳng cấp. C. Là một món quà trời đất dâng tặng cho người hiền. D. Cả ba phương án trên.Câu 6: Truyện cười xuất hiện khi nào?A. Khi xã hội suy thoái. B. Khi xã hội cường thịnh.C. Khi xảy ra chiến tranh. D. Khi ấm no, hoà bình.Câu 7: Điểm khác biệt giữa sử thi Ô-đi-xê và sử thi Đăm Săn là:A. Tính hoành tráng của sự kiện.B. Ngôn ngữ trang trọng, giàu biện pháp tu từ.C. Có tên tác giả cụ thể.D. Dung lượng đồ sộ.Câu 8: nghệ thuật biểu đạt của bài ca dao Ước gì sông rộng một gang – Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi là gì?A. Lấy hình ảnh không có thực để diễn tả những điều có thực.B. Lấy sự vật lớn lao, vĩnh hằng để diễn tả tình cảm con người.C. Lấy những sự vật cụ thể để diễn tả những cái trừu tượng.D. Lấy những cái hiện hữu để diễn tả cái trống vắng.A. Khi xã hội suy thoái.Mét sè h×nh ¶nh cã liªn quan tíi v¨n häc d©n gianTruyeàn thuyeát Thaùnh Gioùng TruyÒn thuyÕt Con Rång - ch¸u TiªnTrÝch ®o¹n ThÞ MÇu lªn chïaCa dao - D©n caSö thi T©y Nguyªn

File đính kèm:

  • pptON TAP VHDG 10 - 11.ppt