Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

 (Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học)

- Hương ơi! Đi học đi!

( im lặng)

-Hương ơi! Đi học đi! ( Lan và Hùng gào lên)

- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à? ( tiếng một người đàn ông nói to)

- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với !. Nhanh lên con. Hương ! ( tiếng mẹ Hương ôn tồn nhỏ nhẹ)

- Đây rồi, ra đây rồi!( tiếng Hương nhỏ nhẹ)

- Gớm, chậm như rùa ấy !, Cô phê bình chết thôi( tiếng Lan càu nhàu)

- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!. ( tiếng Hùng tiếp lời)

 

 

 

ppt18 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt12II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠTCác đặc trưng cơ bản : tính cụ thể , tính cảm xúc , tính cá thể.31. Tính cụ thể Con ngườiHoàn cảnh giao tiếpCách nói năng , từ ngữ diễn đạt4 (Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học)- Hương ơi! Đi học đi!( im lặng)-Hương ơi! Đi học đi! ( Lan và Hùng gào lên)- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à? ( tiếng một người đàn ông nói to)- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với !... Nhanh lên con. Hương ! ( tiếng mẹ Hương ôn tồn nhỏ nhẹ)- Đây rồi, ra đây rồi!( tiếng Hương nhỏ nhẹ)- Gớm, chậm như rùa ấy !, Cô phê bình chết thôi( tiếng Lan càu nhàu)- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!... ( tiếng Hùng tiếp lời)Tìm hiểu ví dụ SGK /1135Chỉ ra tính cụ thể trong cuộc hội thoại 6Hoàn cảnh Không gian: Tại khu tập thể XThời gian: buổi trưa.Người nói : Lan , Hùng , Hương , mẹ Hương , ông hàng xóm .Người nghe : Lan ,Hùng nói với Hương , mẹ Hương nói với Lan ,Hùng.. Con người Cách diễn đạt - Sử dụng nhiều từ hô- gọi, tình thái : ơi,đi, à, chứ, với, gớm, ấy, chết thôi...Sử dụng những từ ngữ thân mật ( khẽ chứ ), cấm đoán , quát nạt (làm gì mà).- Cách ví von , miêu tả : chậm như rùa , lạch bà lạch bạch72. Tính cảm xúc _ Biểu hiện thái độ , tình cảm qua giọng điệu_ Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt_ Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc : câu cảm thán , câu cầu khiến , những lời gọi đáp , trách mắng8- Qua giọng điệu lời nói:+ Lan, Hùng: kêu gọi, thúc giục, trách móc+ Mẹ Hương: thân mật, yêu thương, khuyên bảo+ Ông hàng xóm: bực bội- Từ ngữ khẩu ngữ : gớm, gì mà, lạch bà lạch bạch, chết thôi.- Kiểu câu: giàu sắc thái cảm xúc (câu cảm thán, cầu khiến), lời gọi đáp , trách mắng Ví dụ SGK/11393. Tính cá thể Lời nói mang nét riêng của từng người về âm thanh , ngữ điệu , về từ ngữ và cách nói quen dùng. Lời nói là vẻ mặt thứ hai của con người để phân biệt người này với người khác..1011Ghi nhớ SGK / 12612III. Luyện tập Bài tập 1 : Những từ nào , kiểu câu , cách diễn đạt trong đoạn nhật kí thể hiện đặc trưng tính cụ thể , cảm xúc , cá thể ? 13 _Tính cụ thể:+ Nghĩ gì đấy Thu ơi? Nghĩ gì mà... (phân thân đối thoại)+ Thời gian: đêm khuya+ Không gian: rừng núi.- Tính cảm xúc:+ Giọng điệu thân mật, câu nghi vấn, câu cảm thán+ Từ ngữ: viễn cảnh, cận cảnh, cảnh chia li, cảnh đau buồn, viết theo dòng tâm sự.- Tính cá thể:Ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc có đời sống nội tâm phong phú. Ghi nhật kí có lợi gì cho sự phát triển của ngôn ngữ cá nhân ?14Bài tập 2 :Chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinhg hoạt biểu hiện trong những câu ca dao _ Mình về có nhớ ta chăng,Ta về ta nhớ hàm răng mình cười_ Hỡi cô yếm trắng lòa xòa ,Lại đây đập đất trồng cà với anh.Dấu hiệu phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:- Cách xưng hô: ta, mình, cô, anh- Ngôn ngữ đối thoại: có nhớ ta chăng, hỡi cô yếm trắng.- Lời nói hàng ngày: mình, ta _ Sử dụng câu : câu cảm , câu hỏi_ Cảm xúc : chân thành , thân mật..15Bài tập 3Giống nhauKhác nhau_Có luân phiên người nói , người nghe ,có hỏi và đáp ._ Người nói xưng :ta – ngươi_Dùng từ hình thái : hô , gọi , bộc lộ cảm xúc.Dùng nhiều phép đối , phép điệp tạo nên sắc thái hoành tráng của sử thi Mang dấu ấn văn chương nghệ thuật .16. Củng cố và dặn dò Đọc thêm: Vận nước (Đỗ Pháp Thuận);Cáo bệnh bảo mọi người (Mãn Giác); Hứng trở về (Nguyễn Trung Ngạn) 17BUỔI HỌC KẾT THÚC XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ18

File đính kèm:

  • pptTieng_Viet_Phong_cach_ngon_ngu_sinh_hoat.ppt