Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết thứ 82: Truyện Kiều

a Sáng tác bằng chữ Hán

Tác phẩm

Thanh Hiên thi tập (78 bài)

Nam trung tạp ngâm (40 bài)

Bắc hành tạp lục (131 bài)

Phê phán xã hội phong kiến chà đạp quyền sống của con người

 

ppt19 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết thứ 82: Truyện Kiều, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 82Nguyễn DuPhần một: Tác giảI Cuộc đờiII Sự nghiệp văn học 1 Các sáng tác chính 2 Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn DuTruyện kiềuI Cuộc đời - Nguyễn Du (1765- 1820) tên chữ: Tố Như hiệu là Thanh Hiên - Quê quán: + Quê cha: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh+ Quê mẹ: Bắc Ninh + Sinh ra và lớn lên: Thăng Long Nguyễn Du tiếp nhận tinh hoa truyền thống của nhiều vùng văn hoá tạo tiền đề thuận lợi cho sáng tác.- Gia đình: đại quý tộc quyền quý, có truyền thống yêu văn chương, nhiều người đỗ đạtNguyễn Du có điều kiện học hành, trau dồi tài năng- Thời đại:+ Sự thối nát của xã hội phong kiến+ Khởi nghĩa nông dân đỉnh cao là phong trào Tây Sơn+ Triều đại Tây Sơn+ Công cuộc trung hưng của nhà Nguyễn Nguyễn Du được tận mắt chứng kiến xung đột đấu tranh giai cấp và đời sống thân phận con người. - Cuộc đời (1765 – 1820) 4 chặng+ 1765 – 1876: thời niên thiếu và thanh niênsống trong gia đình quý tộc quyền quý xa hoa+ 1786 – 1795: 10 năm gió bụi + 1796 – 1802: cuộc đời dưới chân núi Hồng Lĩnh+ 1802 – 1820: ông quan Nguyễn Du Nếm trải bao đắng cay, thăng trầm trong cuộc đời, tất cả những điều đó có ảnh hưởng lớn tới sự nghiệp văn học của Nguyễn Du- Địa vị: thiên tài của dân tộc, danh nhân văn hoá thế giớiII Sự nghiệp văn học1 Các sáng tác chínha Sáng tác bằng chữ Hán* Tác phẩm- Thanh Hiên thi tập (78 bài)- Nam trung tạp ngâm (40 bài)- Bắc hành tạp lục (131 bài)* Nội dung- Phê phán xã hội phong kiến chà đạp quyền sống của con người- Ca ngợi, đồng cảm với những anh hùng nghĩa sĩ, tài tử giai nhân; phê phán nhân vật phản diện- Cảm thông với thân phận con người bé nhỏ b Sáng tác bằng chữ Nôm- Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh) + Nghệ thuật: thể thơ song thất lục bát+ Nội dung: thể hiện sự cảm thông, yêu thương với những thân phận bé nhỏ- Truyện Kiều ( Đoạn trưòng tân thanh) 3254 câu+ Cốt truyện: vay mượn từ “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân + Nội dung: tố cáo xã hội vạn ác vùi dập con người; ngợi ca phẩm chất tốt đẹp; đồng cảm trân trọng với ước mơ khát vọng của con người+ Sáng tạo mới: thể loại, cảm hứng, nhận thức, lý giải, ngôn ngữĐề huề lưng túi giótrăngSau chân theo một vàithằng con conĐắn đo cân sắc cân tài ép cung cầmnguyệt thử bài quạt thơ 2 Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Dua Đặc điểm nội dung: đề cao xúc cảm, tình người- Tình cảm chân thành dành cho con người nhỏ bé bất hạnh đặc biệt là ngươì phụ nữ- Triết lý về cuộc đời và con người- Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ phong kiến- Đề cao quyền sống con người, tình yêu lứa đôi, khát vọng tự dob Đặc điểm nghệ thuật- Sử dụng thành công thể thơ ngũ ngôn, thất ngôn- Đưa thể thơ lục bát đến đỉnh cao- Việt hoá nhiều yếu tố ngôn ngữ, vận dụng sáng tạo và thành công lời ăn tiếng nói dân gianBài tập trắc nghiệm1 Tác phẩm Truyện Kiều ra đời vào khoảng thời gian nào? a Cuối thế kỷ XVII đầu thế kỷ XVIII b Giữa thế kỷ XVIII c Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX d Đầu thế kỷ XX 2 Tác phẩm Truyện Kiều có bao nhiêu câu? a 2464 câu b 3254 câu c 5346 câu d 4723 câu3 Viết Truyện Kiều tác giả dựa vào cốt truyện nào? a Truyền kỳ mạn lục b Kim Vân Kiều truyện c Hồng lâu mộng d Hoàng Lê nhất thống chí4 Nguyễn Du là người: a Thông minh, học giỏi uyên bác b Từng làm quan cho nhà Lê, chống lại Tây Sơn nhưng thất bại định theo Nguyễn ánh vào Nam nhưng không thành, bị giam rồi được thả, lưu lạc ở miền Bắc và về quê, nếm trải đủ mùi đau khổ c Nguyễn ánh mến tài Nguyễn Du, cất nhắc nhanh chóng từng cử đi làm Chánh sứ sang Trung Quốc d Cả 3 phương án trên đều đúng5 Gía trị nội dung của Truyện Kiều là a Truyện Kiều đề cao tình yêu tự do , khát vọng công lý và ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người b Truyện Kiều còn là tiếng nói lên án các thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người c Cả hai phương án trên đều đúng6 Điều quan trọng nhất khiến cho Truyện Kiều ở thời đại nào cũng được đánh giá rất cao là gì? a Tấm lòng nhân ái rộng lớn của thi hào b Khả năng sử dụng tiếng Việt của nhà thơ c Năng lực xây dựng nhân vật của tác giả d Sự hiểu biết phong phú của Nguyễn Du 

File đính kèm:

  • pptTruyen_Kieu.ppt