Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Truyện Kiều (tiết học 2)

- 1783 thi Hương đỗ Tam Tường và nhận được chức quan nhỏ ở Thái Nguyên.

Lâm vào tình cảnh khốn đốn:

10 năm gió bụi lang thang ở quê nhà.

Trở về Hà Tĩnh trong nghèo túng

Thấu hiểu nghèo khó của nhân dân + nắm lời ăn tiếng nói hàng ngày → hình thành phong cách ngôn ngữ của thơ Nôm

 

ppt30 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Truyện Kiều (tiết học 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Ngữ văn 10 (Cơ bản) – tập 2TRUYỆN KIỀU1Phần một: TÁC GIẢCuộc đờiNguyễn Du (1765 – 1820). Tên tự Tố Như, hiệu Thanh HiênQuê: làng Tiên Điền, Nghi Xuân - Hà Tĩnh- Cha: Nguyễn Nghiễm ( 1708-1775), từng giữ chức tể tướng.- Mẹ: Trần Thị Tần (1740- 1778), người con gái xứ Kinh Bắc.- Gia đình đại quý tộc, có nhiều người làm quan dưới triều vua Lê, chúa Trịnh.2- Dòng họ Nguyễn Tiên Điền có hai truyền thống:+ Khoa bảng → danh vọng lớn+ Văn hóa, văn học“ Bao giờ Ngàn Hồng hết câySông Rum ( Lam) hết nước, họ này hết quan!”34Cuộc đời Nguyễn Dua. Thời thơ ấu:Sống trong gia đình đại quý tộc hiểu biết về cuộc sống phong lưu, xa hoa của quý tộc phong kiến và thân phận đau khổ của ca nhi, kỹ nữ=> dấu ấn trong sáng tác thơ ca của Nguyễn Du Cuộc đời Nguyễn Du được chia thành mấy giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn là gì?5b. Thời thanh niên- Lâm vào tình cảnh khốn đốn:- 1783 thi Hương đỗ Tam Tường và nhận được chức quan nhỏ ở Thái Nguyên.+ 10 năm gió bụi lang thang ở quê nhà.+ Trở về Hà Tĩnh trong nghèo túng=> Thấu hiểu nghèo khó của nhân dân + nắm lời ăn tiếng nói hàng ngày → hình thành phong cách ngôn ngữ của thơ Nôm6c. Lúc ra làm quan cho nhà Nguyễn:- 1802 Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn→ Nhà Nguyễn- Nguyễn Du ra làm quan cho triều Nguyễn.- 1813 được cử làm Chánh sứ đi Trung Quốc→ dấu ấn sâu đậm trong thơ văn ông.78Những yếu tố kết tinh thiên tài Nguyễn DuThời đại: biến cố lich sửQuê hương và những vùng văn hóaTư chất thông minh có sẵnTheo em những yếu tố nào làm nên thiên tài thơ Nguyễn Du? Và những yếu tố đó ảnh hưởng như thế nào?9- Quê cha: Hà Tĩnh, núi Hồng, sông Lam anh kiệt, khổ nghèo.- Quê mẹ: Xứ Kinh Bắc hào hoa, cái nôi của dân ca Quan họ.- Quê vợ: đồng lúa Thái Bình- Nơi sinh và lớn lên: kinh thành Thăng Long ngìn năm văn hiến. Gia đình quan lại có danh vọng lớn, học vấn cao, nổi tiếng.10 Năm 1965, Nguyễn Du được Hội đồng Hòa bình thế giới công nhận là danh nhân văn hóa thế giới và ra quyết định kỉ niệm trọng thể nhân dịp 200 năm năm sinh của ông.11II. Sự nghiệp văn học:Các sáng tác chínhCác sáng tác bằng chữ Hán249 bài, chia làm 3 tập thơ+ Thanh hiên thi tập: 78 bài, viết trong những năm tháng trước khi làm quan+ Nam trung tạp ngâm: 40 bài, thời gian làm quan ở Huế và Quảng Bình=> Biểu hiện một tâm trạng buồn đau + Bắc hành tạp lục: 131 bài, sáng tác trong chuyến đi sứ Trung Quốc=> Thể hiện trực tiếp tư tưởng, tình cảm, nhân cách của nhà thơ12Độc tiểu thanh kí13Nội dung thơ Nguyễn Du viết khi đi sứ Trung Quốc+ Phê phán chế độ phong kiến Trung Hoa chà đạp lên quyền sống của con người.+ Ca ngợi, đồng cảm với những anh hùng, nghệ sĩ tài hoa, cao thượng Trung Hoa ( Đỗ Phủ, Nhạc Phi).+ Cảm thông với những thân phận nghèo khổ, người phụ nữ tài hoa bạc mệnh ( Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành).+ Nhiều điểm tương đồng với cảm hứng sáng tác Truyện Kiều.14b) Sáng tác bằng chữ NômTruyện Kiều (Đoạn trường tân thanh)Nguồn gốc: trên cơ sở cốt truyện của tiểu thuyết chương hồi Trung Quốc là Kim Vân Kiều truyện Nguyễn Du đã sáng tạo nên một tác phẩm văn chương bất hủ1516Nội dung: Tạo ra khúc ca mới ai oán, nhấn vào nỗi đau bạc mệnh và gửi gắm những xúc cảm về nhân sinh quan của nhà thơ.Nghệ thuật: Thể thơ lục bát truyền thống, ngôn ngữ trau chuốt, thể hiện được nội tâm nhân vậtNội dung tư tưởng+ Tiếng khóc cho số phận con người+ Lời tố cáo mạnh mẽ, đanh thép đối với xã hội PK Việt Nam+ Bài ca về tình yêu tự do và ước mơ công lýSự sáng tạo của Nguyễn Du17BẢN CHỮ NÔM: TRUYỆN KIỀU (NGUYỄN DU)Trăm năm trong cõi người ta,Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.Trải qua một cuộc bể dâu,Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.Lạ gì bỉ sắc tư phong,Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen.Cảo thơm lần giở trước đèn,Phong tình có lục còn truyền sử xanh.Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh,Bốn phương phẳng lặng,hai kinh vững vàng.Có nhà viên ngoại họ Vương,Gia tư nghĩ cũng thường thường bực trung.Một trai con thứ rốt lòng,Vương Quan là chữ, nối dòng nho gia.Đầu lòng hai ả tố nga,Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân. 18 Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh)+ Thể thơ song thất lục bát+ Thể hiện tấm lòng nhân ái mênh mông của nhà thơ, hướng về những linh hồn bơ vơ, thân phận nhỏ bé trong xã hội, nhất là người phụ nữ và trẻ con.Thương thay thập loại chúng sinh,Hồn đơn phách chiếc lênh đênh quê người...(Văn chiêu hồn)192. Những đặc điểm về nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Dua) Nội dung: Đề cao chữ TìnhCảm thông sâu sắc của tác giả đối với con người, đặc biệt là những người nhỏ bé bất hạnh, những phụ nữ tài hoa bạc mệnhKhái quát bản chất tàn bạo của chế độ phong kiếnĐề cao quyền sống của con người, ca ngợi tình yêu tự do và khát vọng hạnh phúc20b) Nghệ thuậtThành công ở nhiều thể loại thơ ca: ngũ ngôn,thất ngôn, ca, hànhLà người có công đưa thơ lục bát lên tuyệt đỉnh thi ca cổ trung đại.Kết hợp giữa ngôn ngữ bình dân và bác học, tạo sự giàu đẹp cho tiếng Việt21 III. TỔNG KẾT- Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của văn học Việt nam giai đoạn nửa cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX. Ông có đóng góp to lớn đối với văn học dân tộc về nhiều phương diện, nội dung và nghệ thuật, xứng đáng được gọi là thiên tài văn học.22Câu 1Câu 3Câu 2Câu 4Củng cố: Câu hỏi trắc nghiệmTRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢ23TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢCâu 1: Nguyễn Du sinh ra và lớn lên ở đâu?A.Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà TĩnhB. Canh Hoạch, Thanh Oai, Sơn Nam, Hà Tây.C. Bắc NinhD. Thái Bình24TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢCâu 2: Ông làm chánh sứ đi Trung Quốc nămD. 1805A. 1813B. 1802C. 180925TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢCâu 3: Truyện Kiều có tên thật gì?D. Thúy Kiều, Thúy VânA. Kim Vân Kiều truyệnB. Đoạn trường tân thanhC. Kim Kiều26TRUYỆN KIỀUPHẦN I: TÁC GIẢCâu 4: Các sáng tác của ông viết bằng:A. Chữ Nôm, chữ Quốc ngữB. Chữ Hán, chữ Quốc NgữC. Chữ Hán, chữ NômD. Cả A và B27ĐÁNG TIẾC BẠN ĐÃ TRẢ LỜI SAI..28CHÚC MỪNG BẠN ĐÃ TRẢ LỜI ĐÚNG..29Chúc các em học tốt !

File đính kèm:

  • pptTruyen_Kieu_tac_gia.ppt
Bài giảng liên quan