Bài giảng môn Ngữ văn 12 - Tiết dạy: Đất nước, Nguyễn Khoa Điềm

- Không gian gần gũi ( sinh hoạt,học tập và làm việc .)“ Nơi anh đến trường,. nơi em tắm)

Không gian riêng tư: kỉ niệm hò hẹn,nhớ nhung“.đánh rơi chiếc khăn nhớ thầm”

Kg Thiên nhiên:Núi sông, rừng biển hùng vĩ, tráng lệ “hòn núi bạc,. Nước, .biển khơi

 

ppt23 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 12 - Tiết dạy: Đất nước, Nguyễn Khoa Điềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
NguyÔn Khoa ĐiÒmĐẤT NƯỚCTiết 28+ ½ 29:ĐẤT NƯỚCTrích Trường ca “Mặt đường khát vọng ”Nguyễn khoa ĐiềmI. Giới thiệu:1. Tác giả:Nguyễn Khoa Điềm (1943)- Quê: thôn Ưu Điềm, xã Phong Hòa- Phong Điền- Thừa Thiên Huế.- Gia đình: Trí thức có truyền thống yêu nước và cách mạng.- Học tập và trưởng thành ở miền Bắc, tham gia chiến đấu và hoạt động văn nghệ ở miền Nam. - Là thế hệ nhà thơ trưởng thành trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.- Năm 2000, được giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật.2. Trường ca “Mặt đường khát vọng” Sáng tác: 1971 Kết cấu: gồm chín chương.- Nội dung: Viết về sự thức tỉnh của nhân dân, tuổi trẻ miền Nam, về sứ mệnh của thế hệ nhà thơ với đất nước trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược.*.Phong cách thơ: - Thơ Nguyễn Khoa Điềm đa phong cách: lúc hùng tráng sôi nổi, khi trữ tình tha thiết với đời với người.- Thơ đậm chất chính luận, kết hợp hài hòa vẻ đẹp trí tuệ - trữ tình.* Tác phẩm tiêu biểu: ( sgk)(SGK)a. Xuất xứ:3. Văn bản:- Hình thức: như một bài thơ trọn ven.b. Bố cục:hai phần- Phần 1: “Từ đầu  đất nước muôn đời” Những cảm nhận về đất nước.- Phần 2: Còn lại Tư tưởng cốt lõi “Đất nước của Nhân dân”. (SGK)Đoạn trích “ Đất nước”- Trích phần đầu chương V của Trường ca “Mặt đường khát vọng”.II. Đọc - tìm hiểu:1. Cảm nhận về đất nướca. Nguồn gốc, sự hình thành và phát triển của đất nước:- ĐN có từ những phong tục, những truyền thốngII. Đọc - tìm hiểu:1. Cảm nhận mới mẻ về đất nướca. Nguồn gốc, sự hình thành và phát triển của đất nước:- Đất nước có từ lâu đời: trong thần thoại, truyền thuyết, cổ tích.. “ ngày xửa, ngày xưa”+ “miếng trầu”: nét đẹp tình nghĩa, vẻ đẹp thuần phong mĩ tục.+ “gừng cay, muối mặn”: lối sống thủy chung, đậm tình nghĩa.+ “cái kèo, cái cột”, “ hạt gạo”: cuộc sống giản dị, gắn với nền văn minh lúa nước.+ “cây tre”: biểu tượng lòng yêu nước, truyền thống đánh giặc- giữ nước. + tục “búi tóc”: vẻ đẹp nhân hậu của người phụ nữ Việt Nam? Hình ảnh, từ ngữ giàu sức liên tưởng, gợi cảm. Ngôn ngữ đậm chất liệu dân gian, sử dụng thành ngữ, ca dao.. -Từ ngữ:“Đất Nước” được viết hoaTình cảm yêu thương , trân trọng.- Cấu trúc thơ:Đất Nước đã có; Đất Nước bắt đầu; Đất Nước lớn lên Giọng thơ trang nghiêm,tha thiết trữ tình gợi quá trình sinh ra, lớn lên, trưởng thành của Đất nước. Đất nước gắn liền với nền văn hoá lâu đời. Đất nước gần gũi, thân thương gắn bó với đời sống con người Việt Nam.b. Đất nước được cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử:*. Phương diện địa lý- Không gian gần gũi ( sinh hoạt,học tập và làm việc ..)“ Nơi anh đến trường,.. nơi em tắm)- Không gian riêng tư: kỉ niệm hò hẹn,nhớ nhung“..đánh rơi chiếc khăn nhớ thầm”- Kg Thiên nhiên:Núi sông, rừng biển hùng vĩ, tráng lệ “hòn núi bạc,.. Nước, ..biển khơi- Không gian sinh tồn của dân tộc qua nhiều thế hệ “..nơi dân mình đoàn tụ”LỄ GIỔ TỔ HÙNG VƯƠNG*. Phương diện lịch sửNguồn gốc con Rồng cháu TiênTruyền thống dựng nước và giữ nướcĐất nước là cái nôi nuôi dưỡng tinh thần- tình cảm người Việt Nam. Hướng về cội nguồn dân tộc, khẳng định mối đoàn kết cộng đồng; lòng tự hào, tình yêu nước.+ Đất là+ Nước là+ Đất Nước làLối nói chiết tự, gợi chiều sâu suy tưởng đất nước thiêng liêng vừa mang tính cá thể vừa táo bạo. c. Trách nhiệm của cá nhân với đất nước:- Đất nước được kết tinh và hóa thân trong mỗi con người.+ Em ơi em.+ Đất Nước là máu xương+ Phải biết:Gắn bó- san sẻHóa thân..đất nước muôn đời.Điệp ngữ, kết cấu câu mệnh lệnh,giàu tính chính luận.Lời thơ nhẹ nhàng, tha thiết nhắc nhở chính mình và nhắn gửi mọi người phải có trách nhiệm đối với đất nước, giữ gìn đất nước mãi trường tồn.* Củng cốCảm nhận đất nước mới mẻ:c. Trách nhiệm của cá nhân với đất nước: Đất nước kết tinh và hóa thân trong mỗi cá nhân. Cá nhân phải biết giữ gìn, bảo vệ, xây dựng đất nước mãi trường tồnb. Đất nước cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử: Đất nước vẹn tròn, thống nhất; đất nước nuôi dưỡng đời sống,tinh thần- tình cảm người Việt Nam.Thể hiện lòng tự hào và tinh thần đoàn kết dân tộc.Nguồn gốc, sự sinh thành và phát triển của đất nước: Đất nước có nguồn gốc gắn liền với nền văn hóa lâu đời của dân tộc,đất nước gần gũi, quen thuộc và gắn bó với cuộc sống con người.* Nghệ thuật: Ngôn ngữ đậm chất liệu dân gian, giọng thơ vừa tha thiết trữ tình vừa suy tư sâu lắng. Kết hợp nhuần nhuyễn chất trữ tình- chính luận.2. Đất nước của nhân dân:a. Nhân dân chính là người làm nên đất nước:- Nhân dân đã hóa thân vào thiên nhiên, sông núi.HÒN VỌNG PHUHÒN TRỐNG MÁINON NGHIÊNVỊNH HẠ LONGTHÁNH GIÓNGSoâng OÂng Ñoác, coàn OÂng TrangBaø ÑenBaø ÑieåmÑaát Toå	 Ñaûo con GaøSoâng ôû ñoàng baèng soâng Cöûu Long+ Liệt kê: Hàng loạt hình ảnh,sự việc, chứng tích lịch sử, danh lam thắng cảnh 3 miền của đất nước.+ Tên làng, tên núi,tên sông, những con người vô danh Cảnh quan thiên nhiên gắn liền với đời sống, tâm hồn, lịch sử dân tộc. Nghệ thuật liệt kê, điệp từ đã khẳng định nhân dân là đối tượng quan trọng nhất tạo nên dáng hình đất nước.b. Tư tưởng đất nước của nhân:Con người bình dịXây dựng và bảo vệ đất nướcGiữ gìn và lưu truyền những giá trị vật chất, tinh thầnBản chất của nhân dânVẻ đẹp hội tụ trong ca daoThủy chung trong tình yêu. Quí trọng tình nghĩaTinh thần căm thù giặc, sẵn sàngchiến đấuCái nhìn mới mẻ về đất nướcqua cách cảm nhận tổng hợp của tác giả. Đất nước hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Khẳng định đất nước của nhân dân.III. Ghi nhớ:(SGK)Néi dung chÝnh cña t¸c phÈm§Êt n­ícĐÊt N­ícbÒ dµy v¨n ho¸§Êt nuíc cña nh©n d©nGiäng ®iÖu t©m tìnhChÊt liÖu v¨n ho¸ d©n gianbÒ réng kh«ng gianchiÒu dµi lÞch söCâu hỏi trắc nghiệm:Câu 1: Đoạn trích Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm được khai thác chủ yếu từ những chất liệu nào?a. Thành ngữ, ca dao.b. Truyền thuyết.d. Cả b và cc. Phong tục tập quán.Câu 2: Đoạn trích Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm được viết dưới hình thức nào?a. Độc thoại nội tâm.b. Trò truyện tâm tình của một đôi trai gái.c. Tự sựd. Biểu cảm trực tiếp.ĐĐCâu 3: Tư tưởng cơ bản của đoạn trích Đất nước là:a. Sự cảm nhận về đất nước giàu đẹp va những con người dũng cảm.b. Tư tưởng bao trùm toàn bộ đoạn thơ là sự tự hào về một đất nước anh hùng buất khuất với những chiến công hiển hách.c. Cảm nhận và khám phá một cách tổng hợp về Đất nước mà tư tưởng cốt lõi là Đất nước của Nhân dând. Tư tưởng bao trùm là đất nước đau thương, có những mất mát hi sinh nhưng rất đỗi anh hùng Câu 4: Hãy điền các từ thích hơp vào chỗ trống: “Đất nước, câu thơ hiện đại, trữ tình- chính luận, biểu đạt, chất liệu văn hóa” vào đoạn văn sau:Đoạn trích của Nguyễn Khoa Điềm được  bằng một giọng thơ  sâu lắng, thiết tha. Nghệ thuật sử dụng nhuần nhị sáng tạo .. và văn học dân gian đem vào  tăng thêm sức hấp dẫn cho đoạn thơ.Đ512345chất liệu văn hóaĐất nướcbiểu đạttrữ tình- chính luậncâu thơ hiện đại4. Củng cố:I. Giới thiệu:II. Đọc- Hiểu:1. Cảm nhận đất nước mới mẻ:Nguồn gốc của đất nước. Đất nước cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử. Mối quan hệ giữa đất nước và cá nhân.2. Đất nước của nhân dân:Nhân dân là người làm nên đất nước. Tư tưởng đất nước của nhân dân.III. Ghi nhớ: 

File đính kèm:

  • pptDat_Nuoc_Nguyen_Khoa_Diem.ppt