Bài giảng môn Ngữ văn khối 10 - Tiết 73: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt

a. Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau:

Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.

Số người mắc các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần. (hoặc Số người chết do các bệnh truyền nhiễm .)

Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn khối 10 - Tiết 73: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Tiết:73NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆTNgười thực hiện: Hà Thanh TuyềnNỘI DUNG BÀI HỌC:I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt 1. Về ngữ âm và chữ viết 2. Về từ ngữ 3. Về ngữ pháp 4. Về phong cách ngôn ngữII. Luyện tập 1. Về ngữ âm và chữ viết VD: SGK (Mục I.1 trang 65)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng ViệtNHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆTa. Phát hiện lỗi (gạch chân chỗ sai) và chữa lại:- Không giặc quần áo ở đây.  Không giặt quần áo ở đây. - Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi. Khi sân trường khô ráo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi.NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 1. Về ngữ âm và chữ viết VD: SGK (Mục I.1 trang 65)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việt- Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.  Tôi không có tiền lẻ, anh làm ơn đổi cho tôi. b. Phát hiện những từ phát âm theo giọng địa phương. Tìm từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân và rút ra nhận xét:Nhẩn nhaDưng mờGiờiBẩuThong thảBảoTrờiNhưng màNHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT- Cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt. 1. Về ngữ âm và chữ viết VD: SGK (Mục I.1 trang 65) Kết luận: Về ngữ âm và chữ viếtI. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việt- Cần viết đúng chính tả.NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 2. Về từ ngữ VD: SGK (Mục I.2 trang 65, 66)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việta. Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau:- Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.  Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót.- Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.  Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền thụ. (Sai về cấu tạo từ) (Dùng từ không chuẩn xác)NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 2. Về từ ngữ VD: SGK (Mục I.2 trang 65, 66)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việta. Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau: Số người mắc các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần. (hoặc Số người chết do các bệnh truyền nhiễm ...) - Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần. - Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.  Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được điều trị tích cực bằng thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa dược pha chế.(Sai về kết hợp từ)NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 2. Về từ ngữ VD: SGK (Mục I.2 trang 65, 66)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việtb. Lựa chon câu đúng và chữa câu dùng từ sai:- Các câu đúng: - Câu 1: Sai từ “Yếu điểm” Câu 2, 3, 4(điểm quan trọng) Sửa lại: “Điểm yếu”(nhược điểm)- Câu 5: Sai từ “Linh động” (biến đổi khéo léo, tuỳ theo tình thế) Sửa lại: “Sinh động”(sống động, hoạt bát như thật)NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT Cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt. 2. Về từ ngữ VD: SGK (Mục I.2 trang 65, 66) Kết luận: Về từ ngữI. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng ViệtNHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 3. Về ngữ pháp VD: SGK (Mục I.3 trang 66)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việta) Phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp trong các câu sau:- Qua tác phẩm “Tắt đèn ” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. + Chỗ sai:+ Cách chữa:Thiếu CN Bỏ từ “Qua” Bỏ từ “của”, thêm dấu phẩyNHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 3. Về ngữ pháp VD: SGK (Mục I.3 trang 66)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việta) Phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp trong các câu sau:- Lòng tin tưởng sâu sắc của thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình. + Chỗ sai:+ Cách chữa:Chưa đủ các thành phần chính  Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ.  Lòng tin tưởng sâu sắc của thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ, đã được biểu hiện trong tác phẩm. NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 3. Về ngữ pháp VD: SGK (Mục I.3 trang 66)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việtb) Lựa chọn những câu văn đúng trong các câu sau: Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn. Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn. Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.- Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà.Sai* Chỗ sai: Câu đầu sai vì không phân định rõ thành phần TN với CN=> gây cảm giác mơ hồ.NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 3. Về ngữ pháp VD: SGK (Mục I.3 trang 66)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việtb) Phân tích và chữa lỗi trong đoạn văn sau: - Chỗ sai: Sai ở mối liên hệ, liên kết giữa các câu: sắp xếp các câu lộn xộn, thiếu lô gíc. Dẫn đến đoạn văn rời rạc, không mạch lạc. Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hoà thuận hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang, thuỳ mị. Còn về tài năng thì nàng hơn hẳn Thuý Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 3. Về ngữ pháp VD: SGK (Mục I.3 trang 66)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việtb) Phân tích và chữa lỗi trong đoạn văn sau: - Chỗ sai: - Chữa lại: Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hoà thuận hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thuý Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang, thuỳ mị. Về tài năng thì nàng hơn hẳn thuý Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.Sai ở mối liên hệ, liên kết giữa các câu: sắp xếp các câu lộn xộn, thiếu lô gíc. Dẫn đến đoạn văn rời rạc, không mạch lạc.NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT- Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp của tiếng Việt. 3. Về ngữ pháp VD: SGK (Mục I.3 trang 66) Kết luận: Về ngữ phápI. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việt- Các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ.NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 4. Về phong cách ngôn ngữ VD: SGK (Mục I.4 trang 66, 67)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việta) Phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ:- Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông: Hoàng hôn ngày 25-10, lúc 17 giờ 30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông. - Chỗ sai:dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ- Chữa lại:Buổi chiều ngày 25-10, lúc 17 giờ 30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 4. Về phong cách ngôn ngữ VD: SGK (Mục I.4 trang 66, 67)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việta) Phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ:- Chỗ sai:dùng từ không phù hợp với phong cách ngôn ngữ- Chữa lại: Trong một bài văn nghị luận: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo vô cùng cao đẹp.NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 4. Về phong cách ngôn ngữ VD: SGK (Mục I.4 trang 66, 67)I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng Việtb) Nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt con đi tù, con lại sinh ra thích ở tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước, một thước cắm dùi không có, chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù.	 (Chí Phèo - Nam Cao)- Các từ xưng hô: - Thành ngữ: - Các từ mang sắc khẩu ngữ :bẩm, cụ, contrời tru đất diệt, một thước cắm dùi không cóquả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn...sinh ra, có dám nói gian,NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ. 4. Về phong cách ngôn ngữ VD: SGK (Mục I.4 trang 66, 67) Kết luận: Về phong cách ngôn ngữ:I. Sử dụng đúng theo các chuẩn của tiếng ViệtNHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 1. Bài tập 1/68 SGKLựa chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp sau: Luyện tậpa. Bàn hoàng b. Bàng hoàng a. Chất phát b. Chất phác a. Bàng quan b. Bàng quang a. Lãng mạn b. Lãng mạng a. Hiu trí b. Hưu trí NHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 1. Bài tập 1/68 SGKLựa chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp sau: Luyện tậpa. Uống riệu b. Uống rượu a. Trau chuốt b. Chau chuốt a. Nồng nàn b. Lồng làn a. Đẹp đẽ b. Đẹp đẻ a. Chặc chẽ b. Chặt chẽNHỮNG YÊU CẦU VỀSỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 2. Bài tập 2/68 SGKPhân tích tính chính xác và tính biểu cảm của từ “lớp” (thay cho từ “hạng”) và của từ “sẽ” (thay cho từ “phải”) trong bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh : Luyện tập - Năm nay, tôi vừa 79 tuổi, đã là [hạng] lớp người “xưa nay hiếm”...+ Từ “hạng” (cùng nghĩa với các từ loại, thứ ) có nét nghĩa đánh giá con người theo phẩm chất tốt/xấu.+ Từ “lớp” phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, không có nét nghĩa đánh giá tốt/xấu.Cảm ơn các thầy cô đã chú ý theo dõi

File đính kèm:

  • pptVAN_HOC.ppt