Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết học: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bài tập 1:

Phân tích đặc điểm của NN viết:

Ở đây phải chú ý 3 khâu:

Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta( tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”).

Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tôimuốn thaychữ”ngữpháp”).

 Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn( văn nghệ , chính trị, khoa học, kỹ thuật )

 

ppt14 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết học: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT Tiết 28 : TIẾNG VIỆT I. Khái niệmII . Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viếtIII. Luyện tậpI. KHÁI NIỆM1 .Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày..2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTXét 3 mặt: _ Hoàn cảnh sử dụng _ Phương tiện cơ bản và phương tiện hỗ trợ _ Từ ngữ- Câu vănII. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTNGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾTHoàn cảnh sử dụng -Giao tiếp trực tiếp-Có thể điều chỉnh, sửa đổi tức thì-Ngôn ngữ ít được lựa chọn, gọt giũa-Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả,qui cách tổ chức VB.-Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa.-Phạm vi GT rộng lớn , thời gian GT lâu dài.II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTPh/ tiện chính+ Ph/ tiện hỗ trợ-Ngữ điệu-Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ-Chữ viết-Dấu câu, hình ảnh minh họa, sơ đồ, bảng biểuII. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTTừ ngữ+ Câu văn-Khẩu ngữ/ Từ ngữ địa phương/ Tiếng lóng/ Biệt ngữ/ Trợ từ- Thán từ-Từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.- Câu tỉnh lược/ Câu có yếu tố dư thừa.-Từ ngữ được chọn lọc, gọt giũa/ Từ ngữ phổ thông- Câu dài nhiêù thành phầnII. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTHoàn cảnh sử dụng- Giao tiếp trực tiếp.- Có thể điều chỉnh, sửa đổi tức thì.- Ngôn ngữ ít chọn lọc, gọt giũa-Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả,qui cách tổ chức VB.Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa.Phạm vi GT rộng lớn , thời gian GT lâu dài.Phương tiện chính+ Phương tiện hỗ trợNgữ điệu Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ- Chữ viết Dấu câu, hình ảnh minh họa, sơ đồ, bảng biểuTừ ngữ+ Câu vănKhẩu ngữ/ Từ ngữ địa phương/ Tiếng lóng/ Biệt ngữ/ Trợ từ- Thán từ-Từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.- Câu tỉnh lược/ Câu có yếu tố dư thừa.Từ ngữ được chọn lọc, gọt giũa/ Từ ngữ phổ thông- Câu dài nhiêù thành phần Bài tập 1:Phân tích đặc điểm của NN viết: Ở đây phải chú ý 3 khâu:Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta( tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”).Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tôimuốn thaychữ”ngữpháp”). Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn( văn nghệ , chính trị, khoa học, kỹ thuật)Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểmDùng thuật ngữ khoa họcDùng từngữ chỉ thứ tự Dùng dấu câu-Vốn chữ= Từ vựng Phép tắc của tiếng ta= Ngữ phápIII. LUYỆN TẬPIII. LUYỆN TẬPBài tập 2:Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặtcười: Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.Từ hô gọiTừ tình tháiKhẩu ngữ Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ Hai nhân vật thay vai nhau ( nói - nghe)III. LUYỆN TẬPBài tập 2:Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:-Kìa anh ấy goi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: -Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuót mồ hôi trên mặt cười:- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.-Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.Từ hô gọi- Từ tình thái- Khẩu ngữPhối hợp lời nói- cử chỉIII. LUYỆN TẬPBÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lạia. Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹpSai CN, dùng từ thừa,dùng khẩu ngữIII. LUYỆN TẬPBÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lạib. Khi Tấm đào lọ xương lên thì có một đôi giày thiệt là đẹp xuất hiện. Dùng khẩu ngữKhi Tấm đào lọ xương lên thì một đôi giày rất đẹp xuất hiện.III. LUYỆN TẬPc. Trước kia một ngày thì Tấm ăn ba bữa nhưng bây giờ Tấm chỉ ăn có hai bữa để bữa còn lại cho bống ăn.Mỗi bữa ăn, Tấm nhường một bát cơm nuôi bống.Câu rườm rà, nhiều yếu tố thừa, sai chi tiết.BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lại

File đính kèm:

  • pptngon ngu noi va ngon ngu viet.ppt