Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 131 - Ôn tập về dấu câu - Dấu phẩy

. Công dụng.

Dấu phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu:

Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ.

Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.

Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.

Giữa các vế của một câu ghép.

 

ppt8 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3409 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 131 - Ôn tập về dấu câu - Dấu phẩy, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trân Trọng Kính Chào Quý Thầy Cô Đến Dự Giờ Thăm Lớp ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU – dấu phẩy. I. Công dụng. 1. Ví dụ. a. Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt đến. b. Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ. c. Suốt một đời người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay tre với mình sống chết có nhau chung thuỷ d. Nước bị cản văng bọt tứ tung thuyền vùng vằng cứ trực trụt xuống. TN CN VN CN VN TN CN VN CN1 VN1 CN2 VN2 , , Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: - Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế của một câu ghép. , , , , , , 2. Ghi nhớ ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU- Dấu phẩy. 1. Công dụng. Dấu phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: - Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế của một câu ghép. Bài tập nhanh: Hãy cho biết cách dùng dấu phẩy trong các câu sau đúng hay sai? Câu 1: Buổi sáng sương muối, phủ trắng, cành cây, bãi cỏ. Câu 2: Gió bấc, hun hút thổi. Câu 3: Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mũ. Câu 4: Mây bò, trên mặt đất tràn và trong nhà quấn lấy, người đi đường. Câu 1: Bủôi sáng, sương muối phủ trắng cànhcay, bãi cỏ. Câu 2: Gió bấc hun hút thổi. Câu 4: Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. 1b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng, cành cây bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi dồi, thung lũng, bản làng chìm trong biẻn mây mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.  ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU- Dấu phẩy. I. C«ng dơng Dấu phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: - Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ. - - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó - Giữa các vế của một câu ghép. II. Chữa một số lỗi thường gặp. Dưới đây là một số câu chép lại từ một số tác phẩm văn học nhưng thiếu hoàn toàn dấu phẩy. Em hãy đặt dấu phẩy vào đúng chỗ của nó. a) Chào mào sáo sậu sáo đen … Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau trò chuỵên trêu ghẹo và tranh cãi nhau ồn mà vui không thể tưởng được. ( Theo Vũ Tú Nam) b) Trên những ngọn cỏ già nua cổ thụ những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Những hàng cau già làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo. ( Theo Ma Văn Kháng ) , , , , , , , , Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.  ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU- Dấu phẩy. III. Luyện tập. 2. Với mỗi dấu ba chấm dưới đây, em hãy chọn thêm một chủ ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh. a) Vào giừ tan tầm, xe ô tô, …, …, đi lại nườm nượp trên đường phố. Vào giờ tan tầm, xe ô tô, xe máy, xe đạp đi lại nườm nượp trên đường phố. b) Trong vườn, …, …, hoa hồng đua nhau nở rộ. Trong vườn, hoa lay ơn, hoa cúc, hoa hồng đua nhau nở rộ. c) Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, …, …, xum xuê, trĩu quả. Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn nhãn, vườn mít xum xuê, trĩu quả. 4. Cách dùng dấu phẩy của tác giả trong câu văn sau tạo ra nhịp điệu như thế nào? Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn dời nay, xay nắm thóc. Diễn tả được nhịp quay đều dặn, chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay.  TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ BÍ MẬT C U. M D A N H T Ư õ C Â U Đ Ơ N C Â U N G H I V Ấ N T Ừ P H Ứ ø C T Í N H T Ừ ÈẨ N D Ụ T Ừ L Á Y Trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô 

File đính kèm:

  • pptNgu van 6 On tap ve dau cau(1).ppt