Bài giảng Môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 11 - Tiết 41 - Danh từ ( tiếp theo )
Bài tập 3/SGK.110: Hãy viết lại các danh từ riêng cho đúng
Ai đi Nam Bộ
Tiền giang, hậu giang
Ai vô thành phố
Hồ Chí Minh
rực rỡ tên vàng.
Ai về thăm bưng biền đồng tháp
Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc pháp
Nơi chôn rau cắt rốn của ta!
Ai đi Nam -Ngãi, Bình – Phú, khánh hòa
Ai vô phan rang, phan thiết
Ai lên tây nguyên, công tum, đắc lắc
Khu Năm dằng dặc khúc ruột miền trung
CHÀO MỪNG CÁC THÀY CÔ GIÁO TỚI DỰ GIỜ Môn Ngữ văn 6! Phần I: Trắc nghiệm: Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất về đặc điểm cốt truyện của truyện ngụ ngôn? A. Ngắn gọn, gay cấn, hấp dẫn. B. Ngắn gọn, triết lý sâu sa. C. Đơn giản, dễ hiểu, gây hứng thú. D. Ngắn gọn, chứa mâu thuẫn gây cười. E. Lời kể có tính chất cô đúc trong giọng điệu, lời kể. Câu 2. Từ “con’ trong “con chim’, thuộc từ loại nào? A. Danh từ chỉ đơn vị. C. Số từ. B. Danh từ chỉ sự vật. D. Lượng từ. Câu 3. Từ nào là từ láy? A. Lớn lên. C. Hồng hào. B. Tuyệt trần. D. Trăm trứng. DANH TỪ Danh từ CHUNG Danh từ RIÊNG Danh từ chỉ ĐƠN VỊ Danh từ chỉ SỰ VẬT Chính xác Ước chừng Đơn vị TỰ NHIÊN Đơn vị QUY ƯỚC Phần II. Tự luận Dùa vµo những kiÕn thøc ®· häc h·y hoµn thiÖn s¬ ®å ph©n lo¹i danh tõ ? TuÇn 11 - TiÕt 41. danh tõ ( tiÕp theo ) I. Danh từ chung và danh từ riêng: II. Luyện tập: Bài tập 1/SGK-109 Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn sau: Ngày xưa, / ở / miền / đất / Lạc Việt, / cứ / như / bây giờ / là / Bắc Bộ / nước / ta, / có / một / vị / thần / thuộc / nòi / rồng, / con trai / thần / Long Nữ, / tên / là / Lạc Long Quân. (Con Rồng cháu Tiên) II. Luyện tập: Bài tập 2/SGK 109, 110 Các từ được in đậm dưới đây có phải là danh từ riêng không? Vì sao? Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kỳ diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. (Võ Quảng) b. Nàng Út bẽn lẽn dâng lên vua mâm bánh nhỏ. (Nàng Út làm bánh ót) c. […] Khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng đó về sau gọi là làng Cháy. (Thánh Gióng) Yêu cầu: Thảo luận nhóm bàn trong 5 phút TuÇn 11 - TiÕt 41. danh tõ ( tiÕp theo ) a) Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi: đã được nhân hóa trở thành tên riêng như người. b) Út: tên riêng của nhân vật. c) Cháy: tên riêng của một làng. Chú ý: Cách danh từ chung khi dùng làm tên riêng thì phải viết hoa. II. Luyện tập: Bài tập 2/SGK 109, 110 TuÇn 11 - TiÕt 41. danh tõ ( tiÕp theo ) VÍ DỤ: 1. đầm sen ( nơi trồng sen ) / Đầm Sen ( khu vui chơi ) Hòa bình 2. hòa bình (không có chiến tranh ) / Hòa Bình (tên công ty thủy điện) Bài tập 3/SGK.110: Hãy viết lại các danh từ riêng cho đúng Ai đi Nam Bộ Tiền giang, hậu giang Ai vô thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng. Ai về thăm bưng biền đồng tháp Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc pháp Nơi chôn rau cắt rốn của ta! Ai đi Nam -Ngãi, Bình – Phú, khánh hòa Ai vô phan rang, phan thiết Ai lên tây nguyên, công tum, đắc lắc Khu Năm dằng dặc khúc ruột miền trung Ai về với quê hương ta tha thiết Sông hương, bến hải, cửa Tùng … Ai vô đó với đồng bào, đồng chí Nói với Nửa – Việt nam yêu quý Rằng: nước ta là của chúng ta Nước việt nam dân chủ cộng hòa! ( Ta đi tới – Tố Hữu ) Bài tập 3/SGK.110: Hãy viết lại các danh từ riêng cho đúng Bài tập 3/SGK.110: Hãy viết lại các danh từ riêng cho đúng Ai đi Nam Bộ TiÒn Giang, HËu Giang Ai v« Thµnh phè Hå ChÝ Minh rùc rì tªn vµng Ai vÒ th¨m bng biÒn ®ång Th¸p Việt Bắc miền Nam, må ma giÆc Ph¸p N¬i ch«n rau c¾t rèn cña ta ! Ai ®i Nam - Ng·i, B×nh – Phó, Kh¸nh Hßa Ai v« Phan Rang, Phan Thiết Ai lên Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc Khu N¨m d»ng dÆc khóc ruét miÒn Trung Ai về với quê hương ta tha thiết Sông Hương, Bến Hải, Cửa Tùng … Ai vô đó với đồng bào, đồng chí Nói với Nửa – Việt Nam yêu quý Rằng: nước ta là của chúng ta Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa! ( Ta đi tới – Tố Hữu ) II. LuyÖn tËp: Bài tập: Viết đoạn văn 5 đến 7 câu giới thiệu về bản thân em, gạch chân dưới những danh từ riêng có trong đoạn văn. TuÇn 11 - TiÕt 41. danh tõ ( tiÕp theo ) Mình về với Bác miền xuôi, Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời, Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường. Nhớ Người những sớm tinh sương, Ung dung yên ngựa trên đường suối reo. Nhớ chân Người bước lên đèo, Người đi, rường núi trong theo bóng Người. ( Tố Hữu ) II. LuyÖn tËp: Bài tập: TuÇn 11 - TiÕt 41. danh tõ ( tiÕp theo ) Bài tập 4/SGK.110: Chính tả ( nghe viết ): Ếch ngồi đáy giếng Chú ý: + Viết đúng các chữ l/n và vần – ênh, - êch. + Viết đúng các phụ âm đầu và phụ âm cuối dễ lẫn như: giếng, cất, khiến, con, rất, trên, dềnh lên, tràn, quen, nghênh ngang, giẫm. III. Tổng kết bài học: Phân loại danh từ 2. Cách viết hoa danh từ TuÇn 11 - TiÕt 41. danh tõ ( tiÕp theo ) Hướng dẫn về nhà * Bài cò: - Ôn l¹i toàn bé kiÕn thøc đã häc vÒ ®Æc ®iÓm cña danh tõ, phân lo¹i danh tõ, danh tõ chung và danh tõ riêng. - Hoàn thành bài tËp vào vë luyện tập. * Bài míi: - Chuẩn bị bài: Cụm danh từ. Yêu cầu: + Nắm được khái niệm danh từ, khả năng kết hợp của danh từ đã được học ở tiểu học. + Nghiên cứu trước các ví dụ, bài tập trong SGK.
File đính kèm:
- Tiet 41 Danh tu Ngu van 6.ppt