Bài giảng môn Sinh học - Bài 45: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut

1) Bảo vệ đời sống con người và môi trường

 - Virut gây bệnh ở người và động vật được nghiên cứu để sản xuất vacxin phòng chống nhiều dịch bệnh.

 - Virut ở động vật được nghiên cứu để hạn chế sự phát triển quá mức của một số loài động vật hoang dã tự nhiên (thỏ, chuột, châu chấu, ) →cân bằng sinh học.

 

 

ppt27 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học - Bài 45: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kieåm tra baøi cuõQuá trình xâm nhập và phát triển của phagơ vào tế bào chủ trải qua mấy giai đoạn ? Kể tên các giai đoạn đó ?Sơ đồ dưới đây mô tả giai đoạn nào? Trình bày diễn biến của giai đoạn đó?Xâm nhậpSinh tổng hợpVirut gaây beänh,öùng duïng cuûa virutBaøi 45:Đặc điểmTác hạiBiện pháp phòngtránh1.Virut kí sinh ở thực vật:2. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ) :3.Virut kí sinh ở côn trùng:4.Virut kí sinh ở người và động vật:I/ Virut gây bệnhI/ Virut gây bệnhĐặc điểmTác hạiBiện pháp phòngtránh1. Virut kí sinh ở thực vật:Bộ gen là ARN mạch đơn.Virut xâm nhập vào tế bào nhờ các vết thương của thực vật.Virut nhân lên trong tế bào rồi lan sang tế bào khác qua cầu sinh chất.Gây tắc mạch→hình thái lá thay đổi: xoăn lá, đốm lá (bệnh khảm thuốc lá, xoăn lá khoai tây,) →thân bị lùn, còi cọc (còi cà chua,)-Chọn giống sạch bệnh.-Luân canh cây trồng.-Vệ sinh đồng ruộng.-Tiêu diệt các côn trùng truyền bệnh.Vài bệnh do virut kí sinh ở thực vậtBệnh đốm thuốc láBệnh đốm khoai tâyBệnh xoăn lá 2. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ):-ADN xoắn kép.-90% là có đuôi.Virut nhân lên làm chết hàng loạt vi khuẩn trong nồi lên men→tổn thất lớn cho nhiều ngành công nghiệp vi sinh: mì chính, sinh khối, thuốc trừ sâu sinh học, thuốc kháng sinh,Tuân theo qui trình vô trùng nghiêm ngặt trong quá trình sản xuất và kiểm tra vi khuẩn trước khi đưa vào sản xuất.3.Virut kí sinh ở côn trùng:-Nhóm virut chỉ kí sinh ở côn trùng.-Nhóm virut kí sinh ở côn trùng sau đó mới nhiễm vào người và động vật.-Virut (Baculo) kí sinh ở nhiều sâu bọ ăn lá →sâu bị chết.-Virut sinh ra độc tố.-Khi côn trùng (muỗi, bọ chét,) đốt người và động vật →virut sẽ xâm nhập và gây bệnh (viêm não ngựa, sốt xuất huyết người,)Tiêu diệt động vật trung gian truyền bệnh,4.Virut kí sinh ở người và động vật:Virut kí sinh gây bệnh và lây lan rất nhanh thành dịch.-Gây tử vong ở người và động vật: AIDS, SARS, viêm não Nhật Bản, dại, cúm gà, lở mồm long móng,-Gây ảnh hưởng đến sức khỏe và sản xuất ở người: đau mắt đỏ, sởi, quai bị, sốt xuất huyết,-Tiêm phòng vac xin.-Vệ sinh nơi ở.-Cách ly nguồn bệnh.-Sống lành mạnh.Virus cuùm H5N1Một số bệnh ở động vật do virut gây nênBệnh long móng ở lợn Một số virut gây bệnh ở người chưa có phương pháp điều trị hiệu quả. SARSVirut HIVVirut EbolaII/ Ứng dụng của virut trong thực tiễn1) Bảo vệ đời sống con người và môi trường - Virut gây bệnh ở người và động vật được nghiên cứu để sản xuất vacxin phòng chống nhiều dịch bệnh. - Virut ở động vật được nghiên cứu để hạn chế sự phát triển quá mức của một số loài động vật hoang dã tự nhiên (thỏ, chuột, châu chấu,) →cân bằng sinh học.	Ở châu Úc, người ta dùng virut Pox như một vũ khí sinh học để hạn chế sự phát triển quá mức của đàn thỏ trong tự nhiên, duy trì sự cân bằng sinh tháiVirut Pox2) Bảo vệ thực vật: -Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học có chứa virut Baculo để diệt nhiều loại sâu ăn lá. -Thuốc được bọc bởi màng keo, chỉ tan trong đường ruột của côn trùng. Khi màng keo tan ra, virut mới chuyển sang dạng hoạt động → sâu chết. -Ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học:Chỉ diệt một số loại sâu hại nhất định → không độc hại cho con người và môi trường.Virut được bảo vệ trong một thể bọc → dễ bảo quản, dễ sản xuất, giá thành hạ,Virut BaculoThuốc trừ sâu sinh học 3) Sản xuất dược phẩm	 -Virut được ứng dụng trong công nghệ di truyền → sản xuất một số loại dược phẩm: intefêron (IFN), insulin với số lượng lớn, giá thành hạ để chữa bệnh cho người.	 -Cắt bỏ gen không quan trọng của phagơ thay bằng gen mong muốn và biến phagơ thành vật vận chuyển gen lý tưởng.Các nguyên lý kĩ thuật di truyền:Tách gen mong muốn bằng các enzim cắt.Gắn gen đã cắt vào ADN của phagơ nhờ enzim gắn. Đưa phagơ đã gắn gen vào vi khuẩn. Nuôi vi khuẩn đã mang gen mà ta mong muốn trong các thiết bị lên men, tách, chiết, tinh chế, tạo sản phẩm. Qui trình sản xuất intefêronIVAC Feron là chế phẩm Interferon 2α-2b sản xuất theo công nghệ sinh học phân tử kỹ nghệ gen tái tổ hợp,có độ tinh khiết cao, đồng dạng với Interferon tự nhiên.Câu hỏiCâu 1: Nguyên nhân gì khiến cho bình nuôi vi khuẩn đang đục (do chứa nhiều vi khuẩn) bỗng dưng trở nên trong?Trả lời: Bình nuôi vi khuẩn đang đục trở nên trong là do nhiễm phagơ. Phagơ nhân lên trong tế bào, phá vỡ tế bào. Tế bào vi khuẩn chết lắng xuống làm cho môi trường trở nên trong. Vì vậy, để tránh nhiễm phagơ, trong công nghiệp vi sinh vật cần phải:Bảo đảm vô trùng trong quá trình sản xuấtGiống vi sinh vật phải sạch virut.Nghiên cứu tuyển chọn vi sinh vật kháng virut. Câu 2: Ba bệnh sốt nào rất phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật trung gian truyền bệnh? Theo em, bệnh nào là bệnh virut? Cần phải làm gì để phòng chống các bệnh đó?Trả lời: Ba bệnh sốt:Bệnh số xuất huyết (Dangi):là bệnh truyền nhiễm do virut Dengue gây nên, rất phổ biến ở Việt Nam. Sau khi đốt người bệnh, muỗi Aedes sẽ bị nhiễm virut, tiếp tục sang đốt rồi lây bệnh cho người lành. Bệnh viêm não Nhật Bản: là bệnh lây nhiễm do virut Polio gây nên. Chúng tấn công hệ thần kinh trung ương, gây tỉ lệ tử vong cao. Do muỗi Culex hút máu lợn hoặc chim (ổ chứa virut) sau đó sang đốt người và gây bệnh cho người. Người không phải là ổ chứa nên nếu muỗi Culex có đốt người bị bệnh sau đó sang đốt người không bị bệnh thì cũng không có khả năng truyền bệnh. Bệnh số rét: không phải do virut mà do động vật nguyên sinh (trùng sốt rét) gây ra.Biện pháp phòng chống: 	Ngủ phải có màn, phun thuốc diệt muỗi, kiểm soát những nơi muỗi đẻ (chum, vại, ống bơ đựng nước,), Virut sốt xuất huyết (Dengue)Muỗi CulexMuỗi AedesBài tập về nhà- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong sách giáo khoa- Sưu tầm tư liệu về bệnh truyền nhiễm và miễn dịch. 

File đính kèm:

  • pptT_45_VIRUT_GAY_BENH_VA_UNG_DUNG10_NANG_CAO.ppt
Bài giảng liên quan