Bài giảng môn Sinh học - Bài thuyết trình: Ribôxôm

Theo quy ước, các tiểu đơn vị được đặt tên theo tốc độ lắng của chúng dưới lực ly tâm. Đơn vị đo tốc độ lắng là Svedberg và được viết tắt là S.

Mỗi tiểu đơn vị lại được cấu tạo bởi các RNA ribosome (rRNA) và các protein ribosome. Đơn vị Svedberg lại được sử dụng để phân biệt các rRNA

 

ppt41 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 3883 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học - Bài thuyết trình: Ribôxôm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Trường CĐ Kinh Tế - Công Nghệ Tp.HCMBài thuyết trình:RibôxômLớp C3SH5	Nhóm:9-Quan Mỹ Ly-Lê Thị Kiều Nga-Phạm Văn ĐâuRibosome (ribô thể) là một bào quan có mặt ở trong tất cả các tế bào của sinh vật sống Tổng quanRibôxôm:Cấu trúc: -Là bào quan nhỏ, không có màng bao bọc. -Kích thước rất nhỏ bé, từ 15-25nm.-Ribosome: một bào thể phức tạp được cấu tạo từ vài phân tử rRNA và hơn 50 protein tập hợp trong 2 tiểu đơn vị xác định vị trí tổng hợp protein Tiểu đơn vị lớn (1) kết hợp vừa vặn với tiểu đơn vị nhỏ (2)Cấu tạoTheo quy ước, các tiểu đơn vị được đặt tên theo tốc độ lắng của chúng dưới lực ly tâm. Đơn vị đo tốc độ lắng là Svedberg và được viết tắt là S. Mỗi tiểu đơn vị lại được cấu tạo bởi các RNA ribosome (rRNA) và các protein ribosome. Đơn vị Svedberg lại được sử dụng để phân biệt các rRNA Cấu tạoCấu tạoRibôxôm của prokaryote là ribosome 70S, trong đó tiểu đơn vị lớn là 50S và tiểu đơn vị nhỏ là 30S. Ribôxôm của eukaryote là 80S, với tiểu đơn vị lớn là 60S và tiểu đơn vị nhỏ là 40S. Ribôxôm của tế bào Eukaryote phần nào lớn hơn so với ribôxôm của tế bào Prokaryote. Trên ribosome chứa ba vị trí gắn tRNA là vị trí A, P và E. Trong đó:- A là vị trí gắn aminoacyl-tRNA (tRNA có mang amino acid).- P là vị trí gắn peptidyl-tRNA (tRNA có mang chuỗi polypeptide).- E là vị trí gắn tRNA mà được phóng thích sau khi chuỗi polypeptide được chuyển sang aminoacyl-tRNA. Cấu tạoCấu tạoVị trí P (peptidyl)Vị trí A (aminoacyl)Ribôxôm lớnVị trí E (exit)Vị trí gắn mARNRibôxôm nhỏSơ đồ các vị trí gắn ở RibôxômMỗi vị trí gắn tRNA được hình thành tại giao diện giữa tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị nhỏ. Bằng cách này, các tRNA được gắn vào có thể bắt ngang qua khoảng cách giữa trung tâm peptidyl transferase của tiểu đơn vị lớn và trung tâm giải mã của tiểu đơn vị nhỏ. Đầu 3' của tRNA được nằm gần tiểu đơn vị lớn và vòng đối mã gần tiểu đơn vị nhỏ Cấu tạoRibôxôm nằm ở dạng tự do trong nguyên sinh chất, mỗi hạt là sự kết dính của 2 tiểu đơn vị 30S và 50S, khối lượng phân tử 2,5MDa (megadalton)Trong tế bào vi khuẩnhai tiểu phần này kết hợp với nhau tạo thành Ribôxôm 70S.Ribôxôm nằm tự do trong tế bào chất và chiếm tới 70% trọng lượng khô của TBC.Trong tế bào vi khuẩnTiểu đơn vị nhỏ (30S) được cấu tạo từ 1 phân tử RNA ribosome và khoảng 20 phân tử protein, khối lượng phân tử 1,0MDa. Tiểu đơn vị lớn (50S) được cấu tạo từ 2 phân tử RNA ribosome và khoảng 35 phân tử protein, khối lượng phân tử 1,6xMDa. Trong tế bào vi khuẩnTrong tế bào vi khuẩnribôxôm có ở 2 nơi: -Trong nguyên sinh chất, ribôxôm ở dạng tự do hoặc đính trên mạng lưới nội chất.-Trong ti thể và lục lạp.Trong tế bào EukaryoteRibôxôm gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ có hệ số lắng lần lượt là 60S và 40S, ), khối lượng phân tử 4,2MDa .Trong tế bào Eukaryote-Tiểu đơn vị nhỏ được cấu tạo từ 1 phân tử RNA ribosome và khoảng 33 phân tử protein, khối lượng phân tử 2,8MDa,- Tiểu đơn vị lớn được cấu tạo từ 3 phân tử RNA ribosome và khoảng 49 phân tử protein, khối lượng phân tử 1,4MDa.Cấu tạo của ribosomeTrong tế bào EukaryoteTrong Tế bào thực vậtTrong tế bào EukaryoteRibôxômTrên màng lưới nội chất hạt có đính các hạt ribôxômTrong tế bào EukaryoteBên trong ti thể: là chất nền chứa ADN và RibôxômTrong tế bào EukaryoteTrong tế bào EukaryoteĐầuPhần trung tâmchânTiểu phần nhỏTiểu phần lớnTrung tâm tổng hợptayrãnhrãnhMặtlưngHai tiểu phần này chỉ kết hợp lại với nhau khi làm nhiệm vụ tổng hợp prôtêin. Cấu tạoChức năng:- Là nơi tổng hợp ra prôtêin cho tế bào.Nó dịch mã mRNA thành chuỗi polypeptide (đơn vị cấu thành protein). Ribosome được xem như là một nhà máy tổng hợp ra protein dựa trên các thông tin di truyền của gene Khi tổng hợp prôtein, các tiểu đơn vị liên kết nhau tạo ribôxôm hoàn chỉnhHạt lớnHạt béChức năngChức năngChức năngChức năngChức năngChức năngChức năngChức năngChức năngChức năngChức năngChức năngRibôxôm thường hay kết lại thành cụm nên được gọi là polyribosome hay polysome có vai trò trong sự tổng hợp protein: đó là gắn các amino acid lại với nhau tạo thành chuỗi polypeptide. Chức năngCấu tạo của chuỗi polyribosomeChức năngXin chân thành cảm on thầy cô và các bạn

File đính kèm:

  • pptribosome.ppt
Bài giảng liên quan